Chủ Nhật, 8 Tháng 6 , 2025
Dứa Vàng
No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Tài Chính – Marketing
  • Công Nghệ – Thủ Thuật
  • Làm Mẹ
    • Ẩm Thực
  • Sức khỏe – Làm Đẹp
    • Sống khỏe mỗi ngày
    • Đẹp hơn mỗi ngày
    • Nail đẹp
    • Da xinh
    • Dáng đẹp
  • Là Gì
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Học từ xa
  • Trang Chủ
  • Tài Chính – Marketing
  • Công Nghệ – Thủ Thuật
  • Làm Mẹ
    • Ẩm Thực
  • Sức khỏe – Làm Đẹp
    • Sống khỏe mỗi ngày
    • Đẹp hơn mỗi ngày
    • Nail đẹp
    • Da xinh
    • Dáng đẹp
  • Là Gì
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Học từ xa
No Result
View All Result
duavang.net - Chuyên trang tổng hợp kiến thức cho mọi lứa tuổi
No Result
View All Result
Shopee Shopee Shopee

Học từ xa #20: Học phần Nguyên lý thống kê kinh tế – EG20.102/BF29.098

Ashley Nguyen Bởi Ashley Nguyen
12 Tháng 9, 2024
in Học từ xa
0

Sau khi đã học qua học phần nguyên lý kế toán thì chúng ta tiếp tục tới với một môn về nguyên lý thống kê kinh tế. Đây là môn học có ở hầu hết các ngành kinh tế, với tên môn học là EG20 hoặc BF29 của ngành tài chính ngân hàng. Cùng duavang.net học tập tới học phần liên quan tới tài chính tiền tệ của đại học Mở Hà Nội nhé.

Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và đáp án dựa vào môn học có mã môn EG20.102/BF29.098. của chương trình học từ xa Đại học Mở Hà Nội. Các câu hỏi sẽ được liên tục update, các bạn hãy truy cập và ôn tập nhé. Để có thể truy cập trọn bộ đề cương ôn tập giúp bạn đạt 100 điểm, hãy truy cập chuyên mục Học từ xa của duavang.net nhé.

Lưu ý: Với môn học này, một số câu bạn hãy copy câu hỏi phía sau hình ảnh nhé. Một số câu có mặt cười thì hãy tìm kiếm 1 đoạn ngắn của câu hỏi.

Câu hỏi Đáp án đúng
Bậc thợ bình quân của số công nhân trong doanh nghiệp là: 2,95
Các tham số đo độ phân tán kết quả tính ra có trị số càng nhỏ thì: Tổng thể càng đồng đều, số bình quân có tính đại biểu càng cao
Căn cứ sự nhận biết các đơn vị trong tổng thể thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào?: Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn
Căn cứ vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về chi phí quảng cáo. Chi phí quảng cáo tháng 6 dự báo sẽ là 75 triệu đồng
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào? Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất.
Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào? Tổng thể chung và tổng thể bộ phận.
Căn cứ vào phạm vi tổng thể điều tra, thì điều tra thống kê không bao gồm loại điều tra nào sau đây? Điều tra thường xuyên.
Chỉ số chung (tổng hợp) về sản lượng (Iq) theo Laspeyres được tính: Iq = Ep0q1 : Ep0q0
Chỉ số chung(tổng hợp) về giá cả (Ip) theo Laspeyres được tính: Ip = p1q0 : p0q0
Chỉ số chung(tổng hợp) về giá cả (Ip) theo Paasche được tính: Ip = p1q1 : p0q1
Chỉ số chung(tổng hợp) về sản lượng (Iq) theo Paasche được tính: Iq=Ep1q1 : Ep1q0
Chỉ số đơn về giá cả được tính: = pA : pB
Chỉ số đơn về giá cả được tính: = p1 : p0
Chỉ tiêu nào chỉ ra giá trị xuất hiện thường xuyên nhất? Số Mode
Cho bảng điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp

Tính trung bình điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp

6,29
Cho bảng điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp

Tính trung vị điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp

7
Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm công nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15, 18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Mode (Mo) về năng xuất lao động là (kg): 14
Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm công nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15, 18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Năng xuất lao động trung bình 1 công nhân là (kg) 16
Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm công nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15, 18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Trung vị (Me) về năng xuất lao động là (kg): 15
Có tài liệu về doanh nghiệp X năm 2020

Giá trị gia tăng năm 2020 là:

8000 trđ
Có tài liệu về doanh nghiệp X năm 2020

Giá trị gia tăng thuần năm 2020 là:

7400 trđ
Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân trong Xí nghiệp X  
Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân trong Xí nghiệp X

Năng suất lao động bình quân của công nhân trong xí nghiệp là

600
Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X

Năng xuất lao động trung bình toàn doanh nghiệp X là:

35,2561
Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X

Trung vị (Me) về năng xuất lao động toàn doanh nghiệp X là:

35
Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X

Mode (Mo) về năng xuất lao động toàn doanh nghiệp X là:

34,6154
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu (Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng

Phương trình hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữ thu nhập và chi tiêu dưới dạng y= ax + b, khi đó a và b bằng:

a=0,529 và b= 0,761
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu (Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng)

Độ lệch chuẩn của chi tiêu là:

1,4142
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu(Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng

Độ lệch chuẩn của thu nhập là: 2,6077, Độ lệch chuẩn của chi tiêu là: 1,4142

0,976
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu(Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng)

Cho các giá trị :

2,6077
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Biết tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là 108,8%. Vậy chi phí quảng cáo tháng 6 dự báo sẽ là

76,16 triệu đồng
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Biết tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là 108,8%. Vậy chi phí quảng cáo tháng 7 dự báo sẽ là

82,86 triệu đồng
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Căn cứ vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về chi phí quảng cáo. Chi phí quảng cáo tháng 7 dự báo sẽ là

80 triệu đồng
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là

5 triệu đồng
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là

6 triệu đồng
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là

108,80%
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy tốc độ phát triển chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là

110,70%
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy tốc độ tăng trưởng chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là

10,70%
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng

Vậy giá trị tuyệt đối của 1% tăng(giảm) chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là

0,56 triệu đồng
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy giá trị tuyệt đối của 1% tăng doanh thu năm 2020 so với 2019 là 0,2 tỷ
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối doanh thu năm 2020 so với 2019 là 4 tỷ đồng
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy tốc độ phát triển doanh thu năm 2020 so với 2019 là 120%
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2020 so với 2019 là 20%
Doanh nghiệp có lợi nhuận tháng 7 là 125,4 triệu đồng, lợi nhuận tháng 8 là 142,7 triệu đồng. Vậy tốc độ phát triển lợi nhuận tháng 8 so với tháng 7 là 113,8%
Doanh nghiệp có lợi nhuận tháng 7 là 125,4 triệu đồng, lợi nhuận tháng 8 là 142,7 triệu đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tháng 8 so với tháng 7 là 13,80%
Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7 có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảng cáo tháng 8 là: 49 triệu đồng
Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7 có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảng cáo tháng 9 là: 54,2 triệu đồng
Để đánh giá tính chất đại biểu của số trung bình, sử dụng chỉ tiêu sau: Độ lệch tiêu chuẩn
Điều tra chọn mẫu là điều tra không toàn bộ, trong đó, người ta chọn ra một số đơn vị của hiện tượng nghiên cứu để tiến hành điều tra thực tế. Kết quả của điều tra chọn mẫu dùng để suy rộng kết quả của tổng thể chung
Điều tra chọn mẫu là điều tra không toàn bộ, trong đó, người ta chọn ra một số đơn vị của hiện tượng nghiên cứu để tiến hành điều tra thực tế. Kết quả của điều tra chọn mẫu dùng để suy rộng kết quả của tổng thể chung
Điều tra chọn mẫu là loại điều tra: Không toàn bộ.
Đối tượng nghiên cứu của thống kê được hiểu là: Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể.
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo (x) và doanh số bán Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:Y=1,487.X+2,381 Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị thì doanh số bán tăng 1,487 đơn vị
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo (x) và doanh số bán Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:Y=1,487.X+2,381 Ngoài chi phí quảng cáo, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến doanh số bán là 2,381 đơn vị
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:Y=0,376.X+2,085 Khi tăng thêm 1 lao động thì giá trị sản xuất tăng thêm 0,376 tỷ đồng
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:Y=0,413.X+1,084 Ngoài số lao động, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị sản xuất là 1,084 tỷ đồng
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:Y=0,413.X+1,084 Khi tăng thêm 1 lao động thì giá trị sản xuất tăng thêm 0,413 tỷ đồng
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng Y=0,376.X+2,085 (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng: Ngoài số lao động, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị sản xuất là 2,085 tỷ đồng
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và giá trị sản xuất Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:=0,658.X+1,29 Ngoài số thu nhập, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến chi tiêu là 1,29 đơn vị
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và giá trị sản xuất Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:=0,658.X+1,29 Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu tăng thêm 0,658 đơn vị
Giá trị trung bình cộng gia quyền được tính bằng công thức nào? ∑xf∑f
Giá trị trung bình cộng giản đơn được tính bằng công thức nào? ∑xn
Giá trị tuyệt đối ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) từng kỳ được xác định bằng cách lấy: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ chia (cười Tốc độ tăng (giảm) từng kỳ
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo GO kỳ gốc bằng: 3
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo NVA kỳ gốc bằng: 1,4
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo VA kỳ gốc bằng: 1,5
Khi suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu ra tổng thể chung, càng mở rộng phạm vi sai số chọn mẫu thì: Trình độ(xác suất) tin cậy càng cao, sai số bình quân chọn mẫu càng lớn.
Khi xây dựng hàm hồi quy phi tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động Có, giả sử tính được tỷ số tương quan η = 0,963 thì có thể kết luận: Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động có mối liên hệ chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy phi tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động Có, giả sử tính được tỷ số tương quan η = 0,993 thì có thể kết luận: Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động có mối liên hệ chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan

r = -0,118 thì có thể kết luận

Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ nghịch biến và không chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan

r = -0,954 thì có thể kết luận

Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ nghịch biến và chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan

r = 0 thì có thể kết luận

Giữa (x) với Có không có mối liên hệ tương quan
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan r = -0,995 thì có thể kết luận Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ nghịch biến và chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,213 thì có thể kết luận Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ đồng biến và không chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,915 thì có thể kết luận Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán Có giả sử tính được hệ số tương quan r = -0,986 thì có thể kết luận: Giá bán (x) tăng thì sản lượng bán Có giảm
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán Có giả sử tính được hệ số tương quan r = -0,986 thì có thể kết luận: Mối liên hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán là chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,985 thì có thể kết luận Mối liên hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có là chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,985 thì có thể kết luận: Mối liên hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có là chặt chẽ
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,987 thì có thể kết luận: Số lao động (x) tăng thì giá trị sản xuất Có tăng
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và chi tiêu Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,912 thì có thể kết luận Mối quan hệ giữa thu nhập (x) với chi tiêu Có là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy: Trung bình cộng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy: Giá trị sản xuất hàng năm (-) Giá trị sản xuất năm đầu tiên
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy: Giá trị sản xuất năm sau trừ (-) Giá trị sản xuất năm trước
Mối quan hệ giữa lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn với lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc là: Tổng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn chính lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc tương ứng
Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn với tốc độ phát triển định gốc là: Tích các tốc độ phát triển liên hoàn chính là tốc độ phát triển định gốc tương ứng
Một dãy số gồm các tốc độ phát triển từng kỳ t1, t2…tm, tốc độ phát triển bình quân được tính bằng cách: Khai căn bậc m của tích các tốc độ phát triển từng kỳ
Một dãy số gồm n các lượng tăng(giảm) tuyệt hàng năm q1,q2,…,qn, thì lượng tăng(giảm) tuyệt đối bình quân được tính bằng cách: Tổng các lượng tăng(giảm) tuyệt hàng năm, rồi chia n
Một doanh nghiệp có 3 cửa hàng bán 1 loại sản phẩm có số liệu như sau:

Chỉ số tổng hợp về giá bán theo Laspeyres Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,316
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau

Ảnh hưởng của sản lượng đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc là:

19200
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau

Chỉ số tổng hợp về sản lượng theo Laspeyres Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,415
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau

Tổng chi phí sản xuất kỳ báo cáo cả 3 phân xưởng là:

86500
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau

Tổng doanh thu cả 3 cửa hàng Tháng 4 là :

290600
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Ảnh hưởng của cả giá thành và sản lượng đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc là:

10500
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Ảnh hưởng của giá thành đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc là:

-8700
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm X Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,143
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Y Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,25
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động Có có mối liên hệ chặt chẽ
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,444
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng A là (lần):

0,8
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng B là (lần):

0,917
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng C là (lần):

0,929
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng A là (lần):

1,2
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng B là (lần):

1,25
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng C là (lần):

1,267
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm X Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,24
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm Y Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,417
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,5
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số tổng hợp về giá bán theo Paasche Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,325
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Chỉ số tổng hợp về sản lượng theo Paasche Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần):

1,425
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Giá thành bình quân 1 sản phẩm cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo là:

11,333
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Giá thành bình quân 1 sản phẩm cả 3 phân xưởng kỳ gốc là:

12,667
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

 
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Tổng chi phí sản xuất kỳ gốc cả 3 phân xưởng là:

76000
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:

Tổng doanh thu cả 3 cửa hàng Tháng 3 là :

155000
Nếu trình độ(xác suất) tin cậy như nhau, số đơn vị tổng thể mẫu Không cần chọn ra phụ thuộc vào: Phạm vi sai số tính ra càng nhỏ, số đơn vị mẫu cần chọn càng nhiều.
Sau khi phân tổ thống kê thì: Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau.
Sau khi phân tổ thống kê thì: Các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ.
Sau khi phân tổ thống kê thì: Giữa các tổ có tính chất khác nhau
Số lượng sản phẩm bán ra của công ty trong 15 ngày liên tiếp như sau: 3, 12, 15, 7, 10, 12, 18, 15, 20, 18, 18, 19, 20, 17, 19. Tính Mốt về số lượng sản phẩm bán ra: 18
Số tương đối động thái được tính bằng: Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch nhân (x) Số tương đối hoàn thành kế hoạch
Số tương đối hoàn thành kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó của doanh nghiệp tính ra có kết quả lớn hơn (<) 1 hoặc 100% có thể kết luận doanh nghiệp: Chưa thể kết luận được vì thiếu thông tin
Số tương đối hoàn thành kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó của doanh nghiệp tính ra có kết quả lớn hơn (>) 1 hoặc 100% có thể kết luận doanh nghiệp: Chưa thể kết luận được vì thiếu thông tin
Theo phạm vi điều tra, điều tra thống kê gồm: Điều tra toàn bộ và điều tra không toàn bộ
Theo phương pháp sản xuất, chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần (NVA) của doanh nghiệp trong kỳ được tính theo công thức: NVA = GO – IC – C1
Theo phương pháp sản xuất, chỉ tiêu giá trị tăng thêm (VA) được tính theo công thức: VA = GO – IC
Theo tính liên tục, điều tra thống kê gồm: Điều tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên.
Tính chiều cao trung bình của 10 sinh viên sau? 169,4 cm
Tốc độ phát triển giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy: Giá trị sản xuất năm trước chia (cười Giá trị sản xuất năm sau
Tốc độ phát triển sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy: Giá trị sản xuất năm sau (cười Giá trị sản xuất năm trước
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy: Tốc độ phát triển giá trị sản xuất bình quân (-) 1 nếu đơn vị tính là lần
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy: Giá trị sản xuất hàng năm (cười Giá trị sản xuất năm đầu tiên, rồi chia cho giá trị sản xuất năm đầu tiên
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy: Giá trị sản xuất năm sau (cười Giá trị sản xuất năm trước, rồi chia cho giá trị sản xuất năm trước
Tổng điều tra dân số cả nước thuộc loại điều tra nào? Điều tra trọng điểm
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào không phải chi phí trung gian của doanh nghiệp: Lãi trả tiền vay ngân hàng
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào nằm trong thu nhập lần đầu của doanh nghiệp: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào phản ánh chi phí trung gian của doanh nghiệp: Chi phí quảng cáo
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào phản ánh chi phí trung gian của doanh nghiệp: Chi phí nhiên liệu
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào phản ánh chi phí trung gian của doanh nghiệp: Chi phí cầu phà, hộ chiếu
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được: (n – 1) các tốc độ phát triển hàng năm
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được: (n – 1) các tốc độ tăng trưởng hàng năm
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:  
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được:  

Trên đây là 99+ đáp án của đề cương ôn tập của môn Nguyên lý thống kê kinh tế theo hệ đại học từ xa các ngành kinh tế của trường đại học mở Hà Nội ehou. Hy vọng các bạn đã làm bài thật tốt và so sánh với đáp án của duavang. Nếu câu hỏi ôn tập nào hoặc môn học nào chưa có, hãy để lại bình luận bên dưới để duavang.net update ngay nhé. Nếu bạn không có thời gian làm bài, hãy liên hệ số điện thoại Zalo duavang để được hỗ trợ nhé. Nếu thấy những thông tin này hữu ích, hãy donate cho chúng mình 1 ly cafe, đây sẽ là một sự khích lệ và là động lực rất lớn cho chúng mình duy trì Website.

>>> Xem thêm: Học từ xa #17: Học phần Kinh tế vĩ mô – EG14.087

Edward Nguyen – duavang.net

5 / 5 ( 1 bình chọn )
Previous Post

Học từ xa #19: Học phần Lý thuyết tài chính tiền tệ – EG16.121

Next Post

Học từ xa #21: Học phần Kinh tế chính trị Mác – Lênin – EG43.100

Bài Viết Liên Quan

Học từ xa #43: Học phần Luật kinh tế – EG21.114
Học từ xa

Học từ xa #43: Học phần Luật kinh tế – EG21.114

2 Tháng 5, 2025
Phân tích báo cáo tài chính EG32
Học từ xa

Học từ xa #42: Học phần Phân tích báo cáo tài chính – EG32.100

20 Tháng 4, 2025
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - EG45.087
Học từ xa

Học từ xa #41: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – EG45.087

20 Tháng 4, 2025
Quản trị rủi ro EG36
Học từ xa

Học từ xa #40: Học phần Quản trị rủi ro – EG36.058

12 Tháng 5, 2025
Tài chính doanh nghiệp - BA51.095
Học từ xa

Học từ xa #39: Học phần Tài chính doanh nghiệp – BA51.095

24 Tháng 2, 2025
Quản trị kinh doanh 2
Học từ xa

Học từ xa #38: Học phần Quản trị kinh doanh 2 – BA38.003

24 Tháng 2, 2025

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tra cứu phạt nguội

Đang kiểm tra...

Nếu bạn thấy tài liệu này có ích và muốn tặng cho chúng mình 1 ly cafe, hãy quét QR code dưới đây nhé. Đây là sự động viên khích lệ rất lớn với chúng tớ và là nguồn lực không nhỏ để duy trì website.

QR Code

Bài Viết Mới Nhất

Học từ xa #43: Học phần Luật kinh tế – EG21.114

Học từ xa #43: Học phần Luật kinh tế – EG21.114

2 Tháng 5, 2025
Phân tích báo cáo tài chính EG32

Học từ xa #42: Học phần Phân tích báo cáo tài chính – EG32.100

20 Tháng 4, 2025
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam - EG45.087

Học từ xa #41: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – EG45.087

20 Tháng 4, 2025
Quản trị rủi ro EG36

Học từ xa #40: Học phần Quản trị rủi ro – EG36.058

12 Tháng 5, 2025
Tài chính doanh nghiệp - BA51.095

Học từ xa #39: Học phần Tài chính doanh nghiệp – BA51.095

24 Tháng 2, 2025

Bài Viết Đang Hot

nguyen-ly-ke-toan-eg17-111

Học từ xa #18: Học phần Nguyên lý kế toán – EG17.111

26 Tháng 8, 2024
Marketing căn bản - EG18.084

Học từ xa #14: Học phần Marketing căn bản – EG18.084

26 Tháng 12, 2024
Học phần nhập môn Internet và E-learning

Học từ xa #2: Học phần nhập môn Internet và E-learning EG38

26 Tháng 8, 2024
Tin học đại cương eg12.169

Học từ xa #7: Học phần tin học đại cương EG12.169

26 Tháng 8, 2024

Giới thiệu

https://duavang.net/ là chuyên trang tin tức tổng hợp dành cho mọi lứa tuổi. Đây là nơi cập nhật tin tức, xu hướng, chia sẻ kiến thức tổng hợp như: Sức khỏe, làm đẹp, tình yêu, kiến thức, mẹo vặt, review,… Hy vọng đây sẽ là nơi cung cấp những thông tin bổ ích tới tất cả mọi người.

Liên hệ

– Địa chỉ: Số 85 Vũ Trọng Phụng, P. Thanh Xuân Trung, Q. Thanh xuân, TP. Hà Nội

– Hotline: 083 727 1993

– Email: lienhe.duavang@gmail.com

DMCA.com Protection Status

Chính sách và điều khoản

  • Giới thiệu
  • Thông tin liên hệ
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Sitemap

© Copyright Ⓒ 2020 by duavang, All rights reserved

No Result
View All Result
  • Trang Chủ
  • Tài Chính – Marketing
  • Công Nghệ – Thủ Thuật
  • Làm Mẹ
    • Ẩm Thực
  • Sức khỏe – Làm Đẹp
    • Sống khỏe mỗi ngày
    • Đẹp hơn mỗi ngày
    • Nail đẹp
    • Da xinh
    • Dáng đẹp
  • Là Gì
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Học từ xa

© Copyright Ⓒ 2020 by duavang, All rights reserved

x
x