Sau khi đã học qua học phần nguyên lý kế toán thì chúng ta tiếp tục tới với một môn về nguyên lý thống kê kinh tế. Đây là môn học có ở hầu hết các ngành kinh tế, với tên môn học là EG20 hoặc BF29 của ngành tài chính ngân hàng. Cùng duavang.net học tập tới học phần liên quan tới tài chính tiền tệ của đại học Mở Hà Nội nhé.
Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và đáp án dựa vào môn học có mã môn EG20.102/BF29.098. của chương trình học từ xa Đại học Mở Hà Nội. Các câu hỏi sẽ được liên tục update, các bạn hãy truy cập và ôn tập nhé. Để có thể truy cập trọn bộ đề cương ôn tập giúp bạn đạt 100 điểm, hãy truy cập chuyên mục Học từ xa của duavang.net nhé.
Lưu ý: Với môn học này, một số câu bạn hãy copy câu hỏi phía sau hình ảnh nhé. Một số câu có mặt cười thì hãy tìm kiếm 1 đoạn ngắn của câu hỏi.
Câu hỏi | Đáp án đúng |
Bậc thợ bình quân của số công nhân trong doanh nghiệp là: | 2,95 |
Các tham số đo độ phân tán kết quả tính ra có trị số càng nhỏ thì: | Tổng thể càng đồng đều, số bình quân có tính đại biểu càng cao |
Căn cứ sự nhận biết các đơn vị trong tổng thể thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào?: | Tổng thể bộc lộ và tổng thể tiềm ẩn |
Căn cứ vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về chi phí quảng cáo. Chi phí quảng cáo tháng 6 dự báo sẽ là | 75 triệu đồng |
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào? | Tổng thể đồng chất và tổng thể không đồng chất. |
Căn cứ vào phạm vi nghiên cứu thì tổng thể thống kê được chia thành những loại nào? | Tổng thể chung và tổng thể bộ phận. |
Căn cứ vào phạm vi tổng thể điều tra, thì điều tra thống kê không bao gồm loại điều tra nào sau đây? | Điều tra thường xuyên. |
Chỉ số chung (tổng hợp) về sản lượng (Iq) theo Laspeyres được tính: | Iq = Ep0q1 : Ep0q0 |
Chỉ số chung(tổng hợp) về giá cả (Ip) theo Laspeyres được tính: | Ip = p1q0 : p0q0 |
Chỉ số chung(tổng hợp) về giá cả (Ip) theo Paasche được tính: | Ip = p1q1 : p0q1 |
Chỉ số chung(tổng hợp) về sản lượng (Iq) theo Paasche được tính: | Iq=Ep1q1 : Ep1q0 |
Chỉ số đơn về giá cả được tính: | = pA : pB |
Chỉ số đơn về giá cả được tính: | = p1 : p0 |
Chỉ tiêu nào chỉ ra giá trị xuất hiện thường xuyên nhất? | Số Mode |
Cho bảng điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp
Tính trung bình điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp |
6,29 |
Cho bảng điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp
Tính trung vị điểm kiểm tra của sinh viên trong lớp |
7 |
Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm công nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15, 18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Mode (Mo) về năng xuất lao động là (kg): | 14 |
Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm công nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15, 18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Năng xuất lao động trung bình 1 công nhân là (kg) | 16 |
Có số liệu về năng xuất lao động của 1 nhóm công nhân như sau: (kg) 12, 14, 21, 15, 18, 16, 25, 14, 16, 28, 14, 8, 7. Trung vị (Me) về năng xuất lao động là (kg): | 15 |
Có tài liệu về doanh nghiệp X năm 2020
Giá trị gia tăng năm 2020 là: |
8000 trđ |
Có tài liệu về doanh nghiệp X năm 2020
Giá trị gia tăng thuần năm 2020 là: |
7400 trđ |
Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân trong Xí nghiệp X | |
Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân trong Xí nghiệp X
Năng suất lao động bình quân của công nhân trong xí nghiệp là |
600 |
Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X
Năng xuất lao động trung bình toàn doanh nghiệp X là: |
35,2561 |
Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X
Trung vị (Me) về năng xuất lao động toàn doanh nghiệp X là: |
35 |
Có tài liệu về năng xuất lao động tại doanh nghiệp X
Mode (Mo) về năng xuất lao động toàn doanh nghiệp X là: |
34,6154 |
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu (Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng
Phương trình hồi quy biểu diễn mối liên hệ giữ thu nhập và chi tiêu dưới dạng y= ax + b, khi đó a và b bằng: |
a=0,529 và b= 0,761 |
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu (Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng)
Độ lệch chuẩn của chi tiêu là: |
1,4142 |
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu(Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng
Độ lệch chuẩn của thu nhập là: 2,6077, Độ lệch chuẩn của chi tiêu là: 1,4142 |
0,976 |
Có tài liệu về thu nhập(X) và chi tiêu(Y) của 5 người: (Đơn vị: triệu đồng)
Cho các giá trị : |
2,6077 |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Biết tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là 108,8%. Vậy chi phí quảng cáo tháng 6 dự báo sẽ là |
76,16 triệu đồng |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Biết tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là 108,8%. Vậy chi phí quảng cáo tháng 7 dự báo sẽ là |
82,86 triệu đồng |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Căn cứ vào lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân về chi phí quảng cáo. Chi phí quảng cáo tháng 7 dự báo sẽ là |
80 triệu đồng |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là |
5 triệu đồng |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là |
6 triệu đồng |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Vậy tốc độ phát triển bình quân về chi phí quảng cáo qua các tháng là |
108,80% |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Vậy tốc độ phát triển chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là |
110,70% |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Vậy tốc độ tăng trưởng chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là |
10,70% |
Doanh nghiệp có chi phí quảng cáo qua các tháng
Vậy giá trị tuyệt đối của 1% tăng(giảm) chi phí quảng cáo tháng 4 so với tháng 3 là |
0,56 triệu đồng |
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy giá trị tuyệt đối của 1% tăng doanh thu năm 2020 so với 2019 là | 0,2 tỷ |
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy lượng tăng(giảm) tuyệt đối doanh thu năm 2020 so với 2019 là | 4 tỷ đồng |
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy tốc độ phát triển doanh thu năm 2020 so với 2019 là | 120% |
Doanh nghiệp có doanh thu năm 2019 là 20 tỷ đồng, doanh thu năm 2020 là 24 tỷ đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng doanh thu năm 2020 so với 2019 là | 20% |
Doanh nghiệp có lợi nhuận tháng 7 là 125,4 triệu đồng, lợi nhuận tháng 8 là 142,7 triệu đồng. Vậy tốc độ phát triển lợi nhuận tháng 8 so với tháng 7 là | 113,8% |
Doanh nghiệp có lợi nhuận tháng 7 là 125,4 triệu đồng, lợi nhuận tháng 8 là 142,7 triệu đồng. Vậy tốc độ tăng trưởng lợi nhuận tháng 8 so với tháng 7 là | 13,80% |
Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7 có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảng cáo tháng 8 là: | 49 triệu đồng |
Doanh nghiệp có tài liệu về chi phí quảng cáo (đơn vị:triệu đồng) từ tháng 1 đến tháng 7, biết được hàm xu thế về chi phí quảng cáo theo thời gian từ tháng 1 đến tháng 7 có dạng y= 5,2t + 7,4 (trong đó y: chi phí quảng cáo, t: thời gian). Vậy chi phí quảng cáo tháng 9 là: | 54,2 triệu đồng |
Để đánh giá tính chất đại biểu của số trung bình, sử dụng chỉ tiêu sau: | Độ lệch tiêu chuẩn |
Điều tra chọn mẫu là | điều tra không toàn bộ, trong đó, người ta chọn ra một số đơn vị của hiện tượng nghiên cứu để tiến hành điều tra thực tế. Kết quả của điều tra chọn mẫu dùng để suy rộng kết quả của tổng thể chung |
Điều tra chọn mẫu là | điều tra không toàn bộ, trong đó, người ta chọn ra một số đơn vị của hiện tượng nghiên cứu để tiến hành điều tra thực tế. Kết quả của điều tra chọn mẫu dùng để suy rộng kết quả của tổng thể chung |
Điều tra chọn mẫu là loại điều tra: | Không toàn bộ. |
Đối tượng nghiên cứu của thống kê được hiểu là: | Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất của hiện tượng kinh tế xã hội số lớn trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể. |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo (x) và doanh số bán Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:Y=1,487.X+2,381 | Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị thì doanh số bán tăng 1,487 đơn vị |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa chi phí quảng cáo (x) và doanh số bán Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:Y=1,487.X+2,381 | Ngoài chi phí quảng cáo, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến doanh số bán là 2,381 đơn vị |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:Y=0,376.X+2,085 | Khi tăng thêm 1 lao động thì giá trị sản xuất tăng thêm 0,376 tỷ đồng |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:Y=0,413.X+1,084 | Ngoài số lao động, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị sản xuất là 1,084 tỷ đồng |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng:Y=0,413.X+1,084 | Khi tăng thêm 1 lao động thì giá trị sản xuất tăng thêm 0,413 tỷ đồng |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có có dạng Y=0,376.X+2,085 (tỷ đồng). Kết luận nào sau đây đúng: | Ngoài số lao động, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị sản xuất là 2,085 tỷ đồng |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và giá trị sản xuất Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:=0,658.X+1,29 | Ngoài số thu nhập, tất cả các yếu tố khác ảnh hưởng đến chi tiêu là 1,29 đơn vị |
Giả sử hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và giá trị sản xuất Có có dạng . Kết luận nào sau đây đúng:=0,658.X+1,29 | Khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì chi tiêu tăng thêm 0,658 đơn vị |
Giá trị trung bình cộng gia quyền được tính bằng công thức nào? | ∑xf∑f |
Giá trị trung bình cộng giản đơn được tính bằng công thức nào? | ∑xn |
Giá trị tuyệt đối ứng với 1% tốc độ tăng (giảm) từng kỳ được xác định bằng cách lấy: | Lượng tăng (giảm) tuyệt đối từng kỳ chia (cười Tốc độ tăng (giảm) từng kỳ |
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo GO kỳ gốc bằng: | 3 |
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo NVA kỳ gốc bằng: | 1,4 |
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định theo VA kỳ gốc bằng: | 1,5 |
Khi suy rộng kết quả điều tra chọn mẫu ra tổng thể chung, càng mở rộng phạm vi sai số chọn mẫu thì: | Trình độ(xác suất) tin cậy càng cao, sai số bình quân chọn mẫu càng lớn. |
Khi xây dựng hàm hồi quy phi tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động Có, giả sử tính được tỷ số tương quan η = 0,963 thì có thể kết luận: | Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động có mối liên hệ chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy phi tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động Có, giả sử tính được tỷ số tương quan η = 0,993 thì có thể kết luận: | Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động có mối liên hệ chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan
r = -0,118 thì có thể kết luận |
Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ nghịch biến và không chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan
r = -0,954 thì có thể kết luận |
Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ nghịch biến và chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan
r = 0 thì có thể kết luận |
Giữa (x) với Có không có mối liên hệ tương quan |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan r = -0,995 thì có thể kết luận | Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ nghịch biến và chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,213 thì có thể kết luận | Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ đồng biến và không chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa (x) và Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,915 thì có thể kết luận | Mối quan hệ giữa (x) với Có là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán Có giả sử tính được hệ số tương quan r = -0,986 thì có thể kết luận: | Giá bán (x) tăng thì sản lượng bán Có giảm |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán Có giả sử tính được hệ số tương quan r = -0,986 thì có thể kết luận: | Mối liên hệ giữa giá bán (x) và sản lượng bán là chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,985 thì có thể kết luận | Mối liên hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có là chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,985 thì có thể kết luận: | Mối liên hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có là chặt chẽ |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa số lao động (x) và giá trị sản xuất Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,987 thì có thể kết luận: | Số lao động (x) tăng thì giá trị sản xuất Có tăng |
Khi xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa thu nhập (x) và chi tiêu Có giả sử tính được hệ số tương quan r = 0,912 thì có thể kết luận | Mối quan hệ giữa thu nhập (x) với chi tiêu Có là mối liên hệ đồng biến và chặt chẽ |
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy: | Trung bình cộng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm |
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy: | Giá trị sản xuất hàng năm (-) Giá trị sản xuất năm đầu tiên |
Lượng tăng (giảm) tuyệt đối giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy: | Giá trị sản xuất năm sau trừ (-) Giá trị sản xuất năm trước |
Mối quan hệ giữa lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn với lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc là: | Tổng các lượng tăng(giảm) tuyệt đối liên hoàn chính lượng tăng(giảm) tuyệt đối định gốc tương ứng |
Mối quan hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn với tốc độ phát triển định gốc là: | Tích các tốc độ phát triển liên hoàn chính là tốc độ phát triển định gốc tương ứng |
Một dãy số gồm các tốc độ phát triển từng kỳ t1, t2…tm, tốc độ phát triển bình quân được tính bằng cách: | Khai căn bậc m của tích các tốc độ phát triển từng kỳ |
Một dãy số gồm n các lượng tăng(giảm) tuyệt hàng năm q1,q2,…,qn, thì lượng tăng(giảm) tuyệt đối bình quân được tính bằng cách: | Tổng các lượng tăng(giảm) tuyệt hàng năm, rồi chia n |
Một doanh nghiệp có 3 cửa hàng bán 1 loại sản phẩm có số liệu như sau:
Chỉ số tổng hợp về giá bán theo Laspeyres Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,316 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau
Ảnh hưởng của sản lượng đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc là: |
19200 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau
Chỉ số tổng hợp về sản lượng theo Laspeyres Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,415 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau
Tổng chi phí sản xuất kỳ báo cáo cả 3 phân xưởng là: |
86500 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau
Tổng doanh thu cả 3 cửa hàng Tháng 4 là : |
290600 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Ảnh hưởng của cả giá thành và sản lượng đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc là: |
10500 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Ảnh hưởng của giá thành đến chi phí sản xuất cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo so với kỳ gốc là: |
-8700 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm X Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,143 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Y Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,25 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
Giữa tuổi nghề (x) và năng suất lao động Có có mối liên hệ chặt chẽ |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về giá bán sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,444 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng A là (lần): |
0,8 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng B là (lần): |
0,917 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về giá thành kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng C là (lần): |
0,929 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng A là (lần): |
1,2 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng B là (lần): |
1,25 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về sản lượng kỳ báo cáo so với kỳ gốc của phân xưởng C là (lần): |
1,267 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm X Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,24 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm Y Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,417 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số đơn về sản lượng sản phẩm Z Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,5 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số tổng hợp về giá bán theo Paasche Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,325 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Chỉ số tổng hợp về sản lượng theo Paasche Tháng 4 so với Tháng 3 là (lần): |
1,425 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Giá thành bình quân 1 sản phẩm cả 3 phân xưởng kỳ báo cáo là: |
11,333 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Giá thành bình quân 1 sản phẩm cả 3 phân xưởng kỳ gốc là: |
12,667 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau: |
|
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Tổng chi phí sản xuất kỳ gốc cả 3 phân xưởng là: |
76000 |
Một xí nghiệp có 3 phân xưởng, sản xuất 1 loại sản phẩm có số liệu cho trong bảng sau:
Tổng doanh thu cả 3 cửa hàng Tháng 3 là : |
155000 |
Nếu trình độ(xác suất) tin cậy như nhau, số đơn vị tổng thể mẫu Không cần chọn ra phụ thuộc vào: | Phạm vi sai số tính ra càng nhỏ, số đơn vị mẫu cần chọn càng nhiều. |
Sau khi phân tổ thống kê thì: | Các đơn vị có đặc điểm khác nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào các tổ khác nhau. |
Sau khi phân tổ thống kê thì: | Các đơn vị có đặc điểm giống nhau theo tiêu thức phân tổ được đưa vào một tổ. |
Sau khi phân tổ thống kê thì: | Giữa các tổ có tính chất khác nhau |
Số lượng sản phẩm bán ra của công ty trong 15 ngày liên tiếp như sau: 3, 12, 15, 7, 10, 12, 18, 15, 20, 18, 18, 19, 20, 17, 19. Tính Mốt về số lượng sản phẩm bán ra: | 18 |
Số tương đối động thái được tính bằng: | Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch nhân (x) Số tương đối hoàn thành kế hoạch |
Số tương đối hoàn thành kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó của doanh nghiệp tính ra có kết quả lớn hơn (<) 1 hoặc 100% có thể kết luận doanh nghiệp: | Chưa thể kết luận được vì thiếu thông tin |
Số tương đối hoàn thành kế hoạch về một chỉ tiêu nào đó của doanh nghiệp tính ra có kết quả lớn hơn (>) 1 hoặc 100% có thể kết luận doanh nghiệp: | Chưa thể kết luận được vì thiếu thông tin |
Theo phạm vi điều tra, điều tra thống kê gồm: | Điều tra toàn bộ và điều tra không toàn bộ |
Theo phương pháp sản xuất, chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần (NVA) của doanh nghiệp trong kỳ được tính theo công thức: | NVA = GO – IC – C1 |
Theo phương pháp sản xuất, chỉ tiêu giá trị tăng thêm (VA) được tính theo công thức: | VA = GO – IC |
Theo tính liên tục, điều tra thống kê gồm: | Điều tra thường xuyên và điều tra không thường xuyên. |
Tính chiều cao trung bình của 10 sinh viên sau? | 169,4 cm |
Tốc độ phát triển giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy: | Giá trị sản xuất năm trước chia (cười Giá trị sản xuất năm sau |
Tốc độ phát triển sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy: | Giá trị sản xuất năm sau (cười Giá trị sản xuất năm trước |
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân được tính bằng cách lấy: | Tốc độ phát triển giá trị sản xuất bình quân (-) 1 nếu đơn vị tính là lần |
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất định gốc được tính bằng cách lấy: | Giá trị sản xuất hàng năm (cười Giá trị sản xuất năm đầu tiên, rồi chia cho giá trị sản xuất năm đầu tiên |
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất hàng năm được tính bằng cách lấy: | Giá trị sản xuất năm sau (cười Giá trị sản xuất năm trước, rồi chia cho giá trị sản xuất năm trước |
Tổng điều tra dân số cả nước thuộc loại điều tra nào? | Điều tra trọng điểm |
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào không phải chi phí trung gian của doanh nghiệp: | Lãi trả tiền vay ngân hàng |
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào nằm trong thu nhập lần đầu của doanh nghiệp: | Thuế tiêu thụ đặc biệt |
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào phản ánh chi phí trung gian của doanh nghiệp: | Chi phí quảng cáo |
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào phản ánh chi phí trung gian của doanh nghiệp: | Chi phí nhiên liệu |
Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào phản ánh chi phí trung gian của doanh nghiệp: | Chi phí cầu phà, hộ chiếu |
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được: | (n – 1) các tốc độ phát triển hàng năm |
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được: | (n – 1) các tốc độ tăng trưởng hàng năm |
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được: | |
Trong một dãy số có n mức độ thì có thể tính được: |
Trên đây là 99+ đáp án của đề cương ôn tập của môn Nguyên lý thống kê kinh tế theo hệ đại học từ xa các ngành kinh tế của trường đại học mở Hà Nội ehou. Hy vọng các bạn đã làm bài thật tốt và so sánh với đáp án của duavang. Nếu câu hỏi ôn tập nào hoặc môn học nào chưa có, hãy để lại bình luận bên dưới để duavang.net update ngay nhé. Nếu bạn không có thời gian làm bài, hãy liên hệ số điện thoại Zalo duavang để được hỗ trợ nhé. Nếu thấy những thông tin này hữu ích, hãy donate cho chúng mình 1 ly cafe, đây sẽ là một sự khích lệ và là động lực rất lớn cho chúng mình duy trì Website.
>>> Xem thêm: Học từ xa #17: Học phần Kinh tế vĩ mô – EG14.087
Edward Nguyen – duavang.net