Trong các nhóm ngành kinh tế thì các kiến thức về kinh tế là kiến thức vô cùng quan trọng. Chính vì thế kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô là các môn học giúp bạn có thêm kiến thức và nền tảng của thị trường, của kinh tế. Cùng duavang.net học tập tới học phần Kinh tế vĩ mô – EG14.087.
Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và đáp án dựa vào môn học có mã môn EG14.087. của chương trình học từ xa Đại học Mở Hà Nội. Các câu hỏi sẽ được liên tục update, các bạn hãy truy cập và ôn tập nhé.
Câu hỏi | Đáp án đúng |
“Điểm vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó: | Chi tiêu bằng thu nhập (C = Y) |
“Điểm vừa đủ” trên đường tiêu dùng là điểm mà tại đó: | Tiết kiệm của các hộ gia đình bằng 0 |
Biến nào sau đây có thể thay đổi mà gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu | Chi tiêu hộ gia đình |
Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu? | Mức giá |
Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không gây ra sự dịch chuyển của đường tổng cầu. | Mức giá |
Biện pháp nào dưới đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên? | Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu. |
Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc giảm thất nghiệp chu kỳ? | Thực hiện chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng. |
Biện pháp nào sau đây có hiệu quả trong việc giảm tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên? | Trợ cấp cho các chương trình đào tạo lại và hỗ trợ cho công nhân đến làm việc ở các vùng xa và vùng sâu |
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tài khóa chặt | Tăng thuế |
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tài khóa lỏng | Tăng chi tiêu Chính phủ |
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền tệ mở rộng | NHTƯ mua trái phiếu chính phủ |
Biện pháp nào trong số các biện pháp dưới đây được coi là công cụ của chính sách tiền tệ thu hẹp | NHTƯ bán trái phiếu chính phủ |
Biểu thức nào sau đây không thể hiện sự cân bằng: | S = F (Y) |
Bộ phận của kinh tế học nghiên cứu các quyết định của hãng và hộ gia đình được gọi là | Kinh tế vi mô |
Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm | Tất cả các đáp án đều đúng |
Các nhà hoạch định chính sách gọi là đã “thích nghi” với một cú sốc cung bất lợi nếu họ: | Đáp lại cú sốc cung bất lợi bằng việc làm tăng tổng cầu đẩy mức giá lên cao hơn nữa. |
Các tổ chức nào sau đây được xếp vào trung gian tài chính: | Ngân hàng đầu tư phát triển, Công ty tài chính và Công ty chứng khoán |
Cán cân tài khoản vốn đo lường: | Chênh lệch giữa luồng vốn chảy vào một quốc gia và chảy ra khỏi quốc gia đó . |
Cán cân thanh toán bao gồm có 3 tài khoản chính. đó là: | Tài khoản vốn, tài khoản vãng lai và tài khoản hàng hóa hữu hình |
Cán cân thương mại của một nước chịu ảnh hưởng của | Sự thay đổi tỷ giá hối đoái thực tế |
Cán cân thương mại là: | Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ |
Cán cân thương mại là: | Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và kim ngạch nhập khẩu. |
Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS? | MPC + MPS = 1 |
Câu nào dưới đây là đúng. | Trái phiếu dài hạn có xu hướng trả lãi suất thấp hơn trái phiếu ngắn hạn. |
Câu nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa GNP và NNP? | NNP không thể lớn hơn GNP. |
Câu nào dưới đây phản ánh sự khác nhau giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế? | GDP thực tế được tính theo giá cố định của năm gốc, trong khi GDP danh nghĩa được tính theo giá hiện hành |
Câu nào sau đây là KHÔNG đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và MPS? | MPS giảm thì MPC cũng giảm |
Chỉ số điều chỉnh GDP có thể tăng trong khi GDP thực tế giảm. Trong trường hợp này, GDP danh nghĩa sẽ: | Tất cả các đáp án trên đều đúng |
Chỉ số điều chỉnh GDP được tính bởi công thức: | GDP danh nghĩa chia cho GDP thực tế |
Chỉ số điều chỉnh GNP được tính bởi công thức: | GNP danh nghĩa chia cho GNP thực tế |
Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia trong dài hạn | Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người |
Chính sách nào dưới đây của chính phủ sẽ làm tăng thất nghiệp tạm thời | Tăng trợ cấp thất nghiệp |
Chính sách tài khoá chặt sẽ làm cho: | Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái. |
Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho: | Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải |
Cho biết tình huống nào dưới đây phản ánh đúng cách xác định GNP theo giá thị trường: | Tất cả các đáp án trên đều đúng |
Cho biết yếu tố nào dưới đây không phải là tính chất của GDP thực tế: | Tính theo giá thị trường hiện hành. |
Cho biết yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP danh nghĩa? | Tính theo giá thời kỳ gốc |
Cho biết yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của GDP thực tế? | Tính theo giá thị trường hiện hành. |
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: | Trong thực tế, chỉ có một số chính sách kinh tế vĩ mô mới có cơ chế tự ổn định. |
Chọn câu trả lời đúng nhất. Trong mô hình AD – AS đường tổng cầu phản ảnh mối quan hệ giữa. | Tổng lượng cầu và mức giá chung. |
Chủ đề nào dưới đây được kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu? | Tất cả các đáp án trên đều đúng |
CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây? | Phương tiện đi lại, bưu điện |
Cung tiền tệ giảm sẽ làm cho | Tăng lãi suất và giảm đầu tư |
Doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam tăng thì trong tương lai: | GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP |
Dọc đường 45 độ trên hệ trục AE-Y: | Sản lượng luôn bằng tổng chi tiêu dự kiến |
Đầu tư tăng thì: | Mức giá chung tăng và GDP tăng |
Để kiềm chế lạm phát, NHTƯ cần: | Giảm tốc độ tăng của cung tiền |
Để nâng cao mức sống cho người dân của một quốc gia, thì chính phủ nên làm điều gì sau đây: | Tất cả các đáp án đều đúng |
Để tính được phần đóng góp của một doanh nghiệp vào GDP, ta phải lấy giá trị tổng sản lượng của doanh nghiệp trừ đi: | Chi tiêu cho các sản phẩm trung gian |
Để tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia qua các thời kỳ, người ta sử dụng: | Chỉ tiêu GDP thực tế. |
Điều nào dưới đây có thể làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang bên trái? | Giá các yếu tố đầu tăng |
Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư? | Sự thay đổi kỳ vọng về triển vọng thị trường trong tương lai. |
Điều nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự nhiên? | Nền kinh tế suy thoái |
Điều nào dưới đây không thuộc chính sách tài khóa | Ngân hàng TW mua trái phiếu chính phủ |
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá chặt | Tăng thuế |
Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng | Tăng chi tiêu chính phủ & Tăng trợ cấp cho các hộ gia đình |
Điều nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sang trái | Cầu về hàng hoá trong nước của người nước ngoài giảm. |
Điều nào sau đây không làm dịch chuyển đường tổng cung AS | Chi phí nguyên vật liệu tăng. |
Điều nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ra thất nghiệp tự nhiên? | Nền kinh tế suy thoái. |
Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo: | Tăng chi tiêu chính phủ bằng cách phát hành tiền |
Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo: | Tăng chi tiêu hộ gia đình |
Điều nào sau đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do chi phí đẩy: | Giá dầu thế giới tăng |
Điều nào sau đây là ví dụ về chính sách tiền tệ mở rộng? | Tăng mức cung tiền |
Điều nào sau đây sẽ khiến cho CPI tăng nhiều hơn so với chỉ số điều chỉnh GDP | Giá xe máy bán ở Việt Nam tăng. |
Đối với người cho vay thì lãi suất đại diện cho. | Chi phí giám sát các khoản đầu tư nhằm đảm bảo chúng được an toàn |
Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ giữa: | Tỉ lệ lạm phát với tỉ lệ thất nghiệp |
Đường Phillips biểu diễn: | Mối quan hệ giữa tốc độ tăng giá và tỉ lệ thất nghiệp |
Đường Phillips minh hoạ: | Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn |
Đường Phillips phản ánh mối quan hệ đánh đổi giữa tỉ lệ lạm phát và tỉ lệ thất nghiệp: | Trong ngắn hạn & Khi nền kinh tế phi đối phó với các cú sốc từ phía tổng cầu |
Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa: | Mức tiêu dùng và mức thu nhập khả dụng của các hộ gia đình |
GDP danh nghĩa sẽ tăng: | Khi mức giá chung tăng và/hoặc lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn |
GDP danh nghĩa: | Được tính theo giá hiện hành |
GDP thực tế tăng thể hiện | Quy mô sản lượng nền kinh tế tăng |
Giá dầu lửa giảm xuống thì: | Mức giá sẽ giảm và GDP thực tế tăng. |
Giả sử các yêu tố khác không đổi, nguồn lực vốn tăng thì: | Mức giá chung tăng và GDP giảm |
Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 1000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là: | 9000 |
Giả sử hệ thống NHTM phải duy trì tỷ lệ dữ trữ bắt buộc ở mức 10% và một ngân hàng thành viên nhận được khoản tiền gửi dưới dạng tiền mặt là 2000 triệu đồng. Lượng tiền tối đa mà hệ thống NHTM đó có thể tạo thêm ra là? | 18000 |
Giả sử ngân hàng trung ương và chính phủ theo đuổi những mục tiêu trái ngược nhau đối với tổng cầu. Nếu chính phủ tăng thuế, thì ngân hàng trung ương phải: | Mua trái phiếu chính phủ. |
Giả sử số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết số người trong độ tuổi lao động bằng: | 45,1 triệu |
Giả sử trong tiến trình hội nhập xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự đoán rằng: | Đường cung ngoại tệ dịch phải |
Giá trị gia tăng của một công ty được tính bằng: | Giá trị tổng sản lượng trừ đi chi tiêu mua các sản phẩm trung gian |
Giá trị hao mòn của các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là: | Khấu hao |
Hai bộ phận của tiết kiệm quốc dân trong nền kinh tế đóng là. | Tiết kiệm tư nhân và cán cân ngân sách |
Hệ thống tài chính nối kết. | Người tiết kiệm và người đi vay. |
Hệ thống tỷ giá hối đoái cố định là hệ thống trong đó: | NHTW các nước phải thường xuyên can thiệp vào thị trường ngoại hối để bảo vệ tỷ giá hối đoái danh nghĩa cố định. |
Hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi là hệ thống trong đó: | Tỷ giá hối đoái được xác định theo quan hệ cung cầu tiền trên thị trường ngoại hối chứ không phải do NHTW qui định. |
Hoạt động bán trái phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ dẫn đến: | Lãi suất có xu hướng tăng và sản lượng giảm |
Hoạt động mua trái phiếu trên thị trường mở của NHTW sẽ dẫn đến: | Tăng mức cung tiền và tăng nợ quốc gia |
Hoạt động nào sau đây sẽ làm tăng thâm hụt tài khoản vãng lai của Việt Nam: | Việt Nam mua xe ô tô của Nga |
Hoạt động NHTW mua trái phiếu sẽ dẫn đến | Lãi suất giảm và GDP tăng |
Khi bạn đầu tư $1000 vào một công ty sử dụng tiền huy động được để mua cổ phiếu và trái phiếu trên thị trường, thì bạn đã: | Đầu tư vào một quỹ đầu tư chứng khoán |
Khi Chính phủ giảm chi tiêu cho quốc phòng thì | Mức giá chung giảm Là GDP giảm |
Khi Chính phủ giảm chi tiêu cho quốc phòng thì: | Mức giá chung giảm và GDP giảm |
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu vào nhập khẩu. | Đường tổng cung dịch chuyển sang phải. |
Khi chính phủ giảm thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu | Đường tổng cầu dịch chuyển xuống dưới |
Khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu. | Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. |
Khi đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam giảm thì | GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP |
Khi đầu tư của nước ngoài vào Việt Nam tăng thì | GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP |
Khi kiểm soát thị trường tiền tệ thì NHTW cần: | Kiểm soát MS để thị trường điều tiết i. |
Khi nền kinh tế nóng, lạm phát cao, chính sách áp dụng phù hợp là: | Chính sách tài khóa chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt |
Khi nền kinh tế quá nóng, tổng cầu ở mức cao, lạm phát tăng, cần: | Giảm mức cung tiền và tăng lãi suất |
Khi nền kinh tế suy thoái, chính sách áp dụng phù hợp là: | Chính sách tài khóa lỏng và chính sách tiền tệ mở rộng |
Khi nền kinh tế suy thoái, sản lượng thấp cần: | Tăng mức cung tiền và giảm lãi suất |
Khi nền kinh tế suy thoái: | Chính phủ tăng chi tiêu và giảm thuế |
Khi sản lượng nền kinh tế tăng nếu mức cung tiền không đổi thì: | Lãi suất tăng. |
Khoản nào dưới đây không thuộc M1: | Tiền tiết kiệm. |
Không giống các trung gian tài chính khác: | Các ngân hàng thương mại tạo ra một phương tiện trao đổi |
Kinh tế học nghiên cứu: | Tất cả các đáp án đều đúng. |
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu, ngoại trừ | Doanh thu |
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: | Tất cả các đáp án đều đúng. |
Lãi suất giảm thì | Đường tổng cầu dịch chuyển lên trên |
Lạm phát do cầu kéo sẽ làm | Thất nghiệp giảm và lạm phát tăng |
Lạm phát do chi phí đẩy sẽ làm: | Thất nghiệp tăng và lạm phát tăng |
Lực lượng lao động: | Bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc. |
Lượng nhập khẩu của một quốc gia phụ thuộc vào: | Tất cả các đáp án đều đúng |
Lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là: | Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn. |
Lý do làm cho đường tổng cầu có độ dốc âm là? | Dân cư trở nên khá giả hơn khi mức giá giảm và do đó sẵn sàng mua nhiều hàng hơn. |
Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là | Không có mối quan hệ trong dài hạn |
Một nền kinh tế có hiệu quả khi: | Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất. |
Nền kinh tế có tương tác với thế giới bên ngoài được gọi là: | Nền kinh tế mở |
Nền kinh tế trao đổi hiện vật đòi hỏi: | Sử dụng tiền hàng hóa |
Ngân hàng trung ương tăng cung tiền thì: | Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng |
Nguồn gốc của tăng trưởng kinh tế là do: | Tất cả các đáp án đều đúng |
Nguồn lực lao động tăng thì: | Mức giá chung giảm và GDP tăng |
NH thương mại giảm tỉ lệ dự trữ thực tế sẽ dẫn đến | Mức giá tăng và sản lượng tăng |
NH Thương mại tăng tỷ lệ dự trữ thực tế sẽ dẫn đến | Số nhân tiền giảm thất nghiệp tăng |
Nhà đầu tư lạc quan vào nền kinh tế thì | Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải. |
Nhận định nào sau đây chính xác | Hệ thống tài chính thể hiện nối kết giữa người tiết kiệm và người đi vay |
Nhận định nào sau đây về GDP không chính xác | Hàng hoá trung gian được tính vào GDP |
Nhận định nào sau đây về GNP không chính xác | Tính giá trị hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó |
Nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ Đức tăng lên sẽ làm cho | Đồng Việt Nam giảm giá |
NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ dẫn đến | Lãi suất tăng và GDP giảm |
NHTW tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc sẽ dẫn đến | Lãi suất giảm và GDP tăng |
Rủi ro tín dụng liên quan đến | Việc người vay tiền có thể không có khả năng hoàn trả tiền lãi và gốc |
Sản phẩm bình quân của tư bản là: | Tổng sản phẩm chia cho số lượng tư bản |
Số nhân tiền tăng sẽ dẫn đến | Mức cung tiền tăng và lãi suất giảm |
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn? | Sự thay đổi công nghệ |
Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn. | Sự thay đổi công nghệ |
Sự tăng lên của tỉ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ: | Dẫn tới việc vay được ít hơn và dự trữ tiền mặt tăng lên. |
Tăng trưởng kinh tế được xác định dựa trên | Chỉ tiêu GDP thực tế. |
Thất nghiệp và lạm phát có mối quan hệ nghịch chiều khi | Lạm phát do chi tiêu chính phủ tăng |
Thất nghiệp và lạm phát có mối quan hệ thuận chiều khi | Lạm phát do chi phí sản xuất tăng |
Thị trường mà ở đó đồng tiền của nước này được trao đổi với đồng tiền của các nước khác được gọi là: | Thị trường ngoại hối |
Thuế để sản xuất ra hàng hoá X tăng lên sẽ làm cho: | Đường cung dịch chuyển lên trên. |
Tiền là: | Tất cả các đáp án đều đúng |
Tổng cung theo trường phái cố điển, Chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm cho | Mức giá tăng và sản lượng không thay đổi. |
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập: | Do người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài |
Trạng thái cân bằng nền kinh tế là trạng thái mà tại đó: | Tổng cầu bằng tổng cung |
Trên thị trường ngoại hối giá 1 USD tăng từ 15.000 đồng lên 16.000 đồng thì | Đồng Việt Nam đã giảm giá |
Trên thị trường tài chính, chủ thể đi vay bao gồm: | Các hãng kinh doanh, chính phủ, hộ gia đình và người nước ngoài |
Trên thị trường trao đổi giữa đồng USD và VND, nếu giá của USD càng thấp thì | Lượng cầu USD càng cao |
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu cung về ngoại tệ trên thị trường ngoại hối tăng lên thì NHTW phải: | Mua ngoại tệ. |
Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần: | Mua USD để giữ cho tỷ giá hối đoái cố định. |
Trong dài hạn, mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là: | Không có mối quan hệ |
Trong điều kiện ngân hàng thương mại dự trữ một phần thì mô hình cung ứng tiền tệ có: | Ba biến số ngoại sinh là H, Ra và |
Trong mô hình AD – AS đường tổng cầu phản ảnh mối quan hệ giữa: | Tổng lượng cầu và mức giá chung. |
Trong mô hình AD – AS sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi: | Giảm chỉ tiêu chính phủ. |
Trong mô hình AD – AS sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi. | Giảm chỉ tiêu chính phủ. |
Trong mô hình AD – AS, công nghệ cải tiến, chi tiêu hộ gia đình giảm thì mức giá chung sẽ | Giảm |
Trong mô hình AD – AS, đường AS dịch chuyển sang phải của có thể gây ra bởi: | Công nghệ cải tiến |
Trong mô hình AD – AS, xuất khẩu tăng sẽ làm cho | Mức giá giảm và sản lượng giảm |
Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải quyết: | Thông qua thị trường. |
Trong nền kinh tế thị trường các định chế tài chính cơ bản bao gồm: | Trung gian tài chính và thị trường tài chính |
Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do cầu kéo thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là? | Nghịch chiều |
Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do chi phí thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là: | Thuận chiều |
Trong ngắn hạn, nếu nguyên nhân là lạm phát do chi phí thì mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là? | Thuận chiều |
Trong ngắn hạn, trên đường Phillips, khi tỷ lệ thất nghiệp giảm thì | Tỷ lệ lạm phát tăng |
Trung gian tài chính là người đứng giữa | Người đi vay và người cho vay |
Tỷ giá hối đoái có quản lý là chế độ trong đó NHTW: | Đôi khi can thiệp vào thị trường ngoại hối nhằm hạn chế sự biến động bất lợi của tỷ giá hối đoái. |
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỉ lệ: | Trao đổi giữa tiền của hai quốc gia |
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa thực tế là tỉ lệ: | Trao đổi giữa tiền của một quốc gia với khác được niêm yết trên thị trường ngoại hối |
Tỷ giá hối đoái đồng ngoại tệ giảm thì dẫn đến | Xuất khẩu có xu hướng giảm và nhập khẩu có xu hướng tăng |
Tỷ lệ thất nghiệp (u) được xác định bằng số người thất nghiệp chia cho: | Số người trong lực lượng lao động. |
Tỷ lệ thất nghiệp bằng: | Số người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động. |
Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết tỷ lệ tham gia lực lượng lao động bằng: | 94,20% |
Vào thời điểm 1/7/2004 tại Việt Nam, số người có việc làm là 41,6 triệu, số người thất nghiệp là 0,9 triệu. Tổng dân số là 82 triệu người. Số người ngoài tuổi lao động chiếm 45% dân số. Với dữ liệu này, hãy cho biết tỷ lệ thất nghiệp bằng: | 2,12% |
Xét một nền kinh tế nhập khẩu dầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Giá dầu thô tăng mạnh trên thị trường thế giới. Điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong ngắn hạn? | Mức giá tăng sản lượng giảm. |
Xét một nền kinh tế nhập khẩu dầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự nhiên. Giá dầu thô tăng mạnh trên thị trường thế giới. Điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong ngắn hạn. | Mức giá tăng sản lượng giảm. |
Xuất khẩu hàng hóa của một quốc gia tăng nhanh hơn so với nhập khẩu thì | Đồng nội tệ tăng giá |
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chi phí sản xuất: | Trợ cấp cho kinh doanh. |
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố chi phí sản xuất? | Trợ cấp cho kinh doanh. |
>>> Có thể bạn quan tâm: Học từ xa #14: Học phần Marketing căn bản – EG18.084
Trên đây là đáp án cho các câu ôn tập của môn Kinh tế vĩ mô – EG14.087 theo hệ đại học từ xa của trường đại học mở Hà Nội ehou. Hy vọng các bạn đã làm bài thật tốt và so sánh với đáp án của duavang. Nếu câu hỏi ôn tập nào hoặc môn học nào chưa có, hãy để lại bình luận bên dưới để duavang.net update ngay nhé. Nếu bạn không có thời gian làm bài, hãy liên hệ số điện thoại Zalo duavang để được hỗ trợ nhé. Nếu thấy những thông tin này hữu ích, hãy donate cho chúng mình 1 ly cafe, đây sẽ là một sự khích lệ và là động lực rất lớn cho chúng mình duy trì Website.
Edward Nguyen – duavang.net