Lý thuyết xác suất & thống kê toán – EG11.123 là môn học gây lú với bất cứ ai đã và đang học ở thời sinh viên. Tuy nhiên đây là một môn cực kỳ quan trọng giúp người học nâng cao tư duy, có thêm hiểu biết. Cùng duavang.net ôn tập môn học xác suất thống kế “gây lú” này nhé.
Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và đáp án dựa vào môn học có mã môn EG11.123 của chương trình học từ xa Đại học Mở Hà Nội.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học từ xa #19: Học phần Lý thuyết tài chính tiền tệ – EG16.121
Câu hỏi | Đáp án đúng |
A và B là hai biến cố xung khắc. Khẳng định nào là đúng? | A, B không độc lập |
A, B là 2 biến cố. Khẳng định nào là đúng? | A + B = A + (B – A) |
Bài toán kiểm định E(X), mức ý nghĩa… | Không bác bỏ H0 |
Bài toán kiểm định tỷ lệ, mẫu có n = 100 | Chấp nhận H1 |
Bài toán ước lượng kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn chưa biết phương sai (mẫu có n < 30). Chọn hàm thống kê Khẳng định nào sai |
Cả 2 đáp án đều sai |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất | E (Y) = 0 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất | A = 4 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất | A bất kỳ |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất Khẳng định nào sau đây sai? |
E (X) = 15 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | Biến ngẫu nhiên X, Y phụ thuộc |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | P (X = 3/Y = 4) = 0,55 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | E (X) = 1,6 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | E (Y/X = 10) = 1,4 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | 2,2 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | P (X = 2) = 0,7 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | 1,0336 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | A = 0,2 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | E (X) = 0 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | A = – B |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. | E (Y) = 0 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. Khẳng định nào sau đây đúng? |
E (X) = 3,2 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. Khẳng định nào sau đây sai? |
E (X) = 1,7 |
Biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) có bảng phân phối xác suất. và E (Y) = 2; E (X/Y = 2) = 1. |
A = 4 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất | k = 2 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất | 1/18 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất f(x) = E=(x) |
1.1 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất F(x) = Tính f(x) |
f(x) = 2x. khi 0<x<=1 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm mật độ xác suất F(x) = V(X) = ? |
|
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối xác suất | E (X) = 20 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối xác suất | E (X) = 20 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có hàm phân phối xác suất | A = 1 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có phân phối chuẩn hóa N (0,1). | P (0 < X < 3) = 0,9973/2 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có phân phối chuẩn N (30, 2). | P (26 < X < 34) ≥ 0,875 |
Biến ngẫu nhiên liên tục X có phân phối chuẩn N (60, 2). Biến ngẫu nhiên liên tục Y có phân phối chuẩn N (40, 2). Đáp án nào sai dưới đây? | P (56 < X < 64) = P (36 < Y < 44) |
Biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất | d = 0,25 |
Biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất | P2 = 0,3 P3 = 0,5 |
Biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất | |
Biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất. | T = 0,25 |
Biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất. F(X) = ? |
0 khi x<2. 0.2 khi x<2<4, 0.7 khi 4<2<5, 1 khi x>5 |
Biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân phối xác suất. Một hộp có 4 bi đỏ và 6 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 2 viên bi. Quy luật phân phối xác suất của số bi vàng có thể lấy ra là : |
x: 0, 1, 2 p 2/15, 8/15, 5/15 |
Biến ngẫu nhiên X có E (X) = 50; V (X) =9.Đáp án nào đúng dưới đây? | P (35 < X < 65) ≥ 0,96 |
Biến ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức B (10; 0,2)
Y = X + 5. Khẳng định nào là sai? |
E(Y) = 8 |
Biến ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức B (10; 0,2) Y = X + 5. Khẳng định nào là sai? |
E(Y) = 8 |
Biến ngẫu nhiên X có phân phối nhị thức B (n,p). n = 1000, p = 0,01. Đáp án nào đúng dưới đây? | P (0 < X < 20) ≥ 0,901 |
Biến ngẫu nhiên X có phân phối Poisson P ( ) với = 29 Khẳng định nào sau đây đúng? |
P (19 < X < 39) ≥ 0,71 |
Biến ngẫu nhiên X liên tục có hàm mật độ xác suất f(x) không đổi bằng 0,1 trong khoảng ( -1, 9) còn ngoài khoảng đó thì bằng 0.
Khẳng định nào là sai? |
E (X) = 5 |
Biến ngẫu nhiên X liên tục có hàm phân phối xác suất | k = -1 |
Biến ngẫu nhiên X liên tục có hàm phân phối xác suất F(x) = Aarctgx + 0,5 Khẳng định nào là đúng? |
A=1/pi |
Chiều cao một loại cây có phân phối N (12m, 1). Nếu lập ngẫu nhiên có n = 100 cây. Đáp án nào đúng dưới đây? | E(x)=12, V(X)=0.01 |
Cho bảng số liệu | 8,4 |
Cho bảng số liệu | 2,9898 |
Cho biến ngẫu nhiên hai chiều rời rạc (X, Y) với các giả thiết P (X = 2, Y = 4) = 0,2 P (X = 2, Y = 5) = 0,3P(X=3,Y=4)=0,4 P(X = 3, Y = 5) = A |
A = 0,1 |
Cho biến ngẫu nhiên X có E (X) = 20 và E (X2) = 404 | V(2X) = 8 |
Cho biến ngẫu nhiên X có E (X) = 5 V (X) = 1
Khẳng định nào là đúng? |
E (X2) = 26 |
Cho biến ngẫu nhiên X có E (X) = 5 V (X) = 1? Tung 1 đồng xu 3 lần? Cho P(A+B) = 0,7 ? | E (X2) = 26 |
Cho biến X, Y là 2 biến ngẫu nhiên độc lập và dương Có E (X) = 4 E (Y2) = 10 V (Y) = 9 |
E (X – Y + 2XY) = 7 |
Cho P(A) = 0,3 P(B) = 0,2 P(C) =0,4 P(AB) = 0,06
P(AC) = 0,12 P(BC) = 0,08 P(ABC) = 0,025 Khẳng định nào là đúng? |
|
Cho P(A) = 0,7 P(B) = 0,4 P(AB) = 0,2
Khẳng định nào là sai? |
P(A-B) = 0,3 |
Cho P(A) = P(B) = P(C) =0,5
P(AB) = P(AC) = P(BC) =0,25 A, B, C độc lập Khẳng định nào là đúng? |
P(ABC) = 0,125 |
Cho P(A+B) = 0,7
P(A) = 0,4 P(B) = 0,5 Khẳng định nào là sai? |
A, B phụ thuộc |
Cho X ~ N (0, 2) ; Y ~ N (10, 2) | E (XY) = 0 Câu trả lời đúng |
Cho X ~ N (1, 1) ; Y = X – 2.
Khẳng định nào là đúng? |
Y~ N (-1, -1) |
Có người nói tỷ lệ sản phẩm xấu của nhà máy tối đa là 6%. Kiểm tra 100 sản phẩm thấy 7 phế phẩm. Với mức ý nghĩa a = 0,05, hãy kết luận ý kiến trên. Giá trị quan sát (Kiểm định thực nghiệm) nào là đúng dưới đây? | |
Có người nói tỷ lệ sản phẩm xấu của nhà máy tối đa là 7%. Kiểm tra 100 sản phẩm thấy 8 phế phẩm. Với mức ý nghĩa = 0,05, hãy kết luận ý kiến trên. Giá trị quan sát (Kiểm định thực nghiệm) nào là đúng dưới đây? | T= (0,08-0,07)… |
Có ý kiến cho rẳng chiều cao trung bình (E(X)) của Thanh niên một vùng là 170 cm. Với mức ý nghĩa , bằng mẫu điều tra với kích thước là n.
Chọn cặp H0 và H1 nào là đúng? |
H0:E(X)=170 H1:E(X)#170 |
Có ý kiến cho rẳng chiều cao trung bình (E(X)) của Thanh niên một vùng tối thiểu là 165 cm. Với mức ý nghĩa , bằng mẫu điều tra với kích thước là n. Chọn cặp H0 và H1 nào là đúng? |
H0:E(X)>=165 H1:E(X)<165 |
Đại học Mở có 3 cổng vào với xác suất mở là 0,9 và 0,8 và 0,7. Xác suất của biến cố cả 3 cửa đóng là: | 6 |
Đáp án nào đúng dưới đây?
Tìm hiểu 100 người thích bóng đá, thấy có 42 nữ với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy tối đa theo tỷ lệ (p) nữ trong số những người thích bóng đá. |
P <= 0,42 + 196… |
Đáp án nào đúng dưới đây?
Tìm hiểu 100 sinh viên đi làm thêm , thấy có 42 nữ với độ tin cậy 90%, tìm khoảng tin cậy đối xứng theo tỷ lệ (p) nữ trong số những người đi làm thêm? |
0,42 – 1,645 . ≤ P ≤ 0,42 + 1,645 . |
Để biểu diễn quy luật phân phối của biến ngẫu nhiên người ta dùng: | Cả 3 phương án trên |
Để ước lượng trung bình của một phân phối gốc… | |
Điều tra ngẫu nhiên doanh thu/tháng (đơn vị: tỷ đồng) của một số cửa hàng bán đồ điện tử tại vùng A trong năm nay, người ta thu được bảng số liệu sau: | 12,2 và 5,016 |
Điều tra ngẫu nhiên điểm thi của 100 sinh viên, gọi xi là điểm thi của các sinh viên; mi là số lượng sinh viên đạt điểm xi. Tính được và | 7,05 |
Đo chiều cao X của 20 học sinh tính được chiều cao trung bình là 1,65m và S = 2cm. Với độ tin cậy 95%. Khoảng tin cậy đối xứng của E(X) là (a, b). Đáp án nào đúng dưới đây? | …. T(19)/0.025 |
Đối với bài toán kiểm định giả thuyết về kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, chưa biết V(X) chọn tiêu chuẩn kiểm định là hàm thống kê. | Tất cả các đáp án đều sai |
Đối với bài toán tìm khoảng tin cậy đối xứng của kỳ vọng (X có phân phối chuẩn, chưa biết V(X) với mẫu có n < 30) với độ tin cậy (1 – )
Ký hiệu độ chính xác là Khẳng định nào sau đây là sai? |
S/n ta(n-1) |
Đối với bài toán ước lượng kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn chưa biết V(X) (mẫu có n <30) | Hàm thống kê… |
Đối với bài toán ước lượng kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn chưa biết V(X) (mẫu có n <30) ). Đáp án nào đúng dưới đây? | Hàm thống kê,… |
Đối với bài toán ước lượng kỳ vọng của biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn đã biết V(X) bằng khoảng tin cậy đối xứng với độ tin cậy (1 – ). Ký hiệu = độ chính xác của ước lượng). Đáp án nào đúng dưới đây? | Ua/2 |
E(X) và E(2X-1) bằng: | 2,7 và 4,4 |
Giá trị nào dưới đây thích hợp với khoảng tin cậy? | 0,96 |
Giá trị nào dưới đây thích hợp với mức ý nghĩa trong kiểm định giả thuyết thống kê? | 0,01 |
Giá trị nào sau đây không thích hợp trong việc chọn độ tin cậy trong ước lượng khoảng? | 0,1 |
Gieo một con xúc sắc đồng chất. Gọi B là biến cố gieo được mặt 6 chấm. Gọi C là biến cố được mặt 5 chấm. A là biến cố được ít nhất 5 chấm. Đáp án nào đúng? | A = B + C |
Hai người cùng bắn vào một tấm bia. A là biến cố người thứ 1 bắn trúng B là biến cố người thứ 2 bắn trúng A, B có quan hệ gì? |
Cả 3 đáp án đều đúng |
Kích thước một loại sản phẩm là 1 BNN phân phối chuẩn. Kiểm tra 15 sản phẩm ta có s=14,6. Sản phẩm được coi là đạt tiêu chuẩn nếu . Với ta cho rằng chất lượng sản phẩm thế nào ? | Chất lượng sản phẩm được giữ nguyên như cũ |
Kiểm tra 2000 hộ gia đình. Để điều tra nhu cầu tiêu dùng một loại hàng hóa tại vùng đó, người ta nghiên cứu ngẫu nhiên 100 gia đình và thấy có 60 gia đình có nhu cầu về loại hàng hóa nói trên.Với độ tin cậy 95%. Ước lượng bằng khoảng tin cậy đối xứng số gia đình trong vùng có nhu cầu về loại hàng hóa nói trên? | (1008;1392) |
Kiểm tra 400 sản phẩm thì thấy 160 sản phẩm loại I. Ước lượng tỉ lệ sản phẩm loại I tối đa với độ tin cậy 95%? | 44,03% |
Lớp A có 41 sinh viên và lớp B có 31 sinh viên. Kết quả thi môn xác suất của 2 lớp là gần giống hau, lớp A có độ lệch chuẩn là 12, lớp B có độ lệch chuẩn là 9. Có ý kiến cho rằng lớp B đồng đều hơn lớp A về điểm thi môn này. Ta dùng bài toán kiểm định nào để kết luận với mức ý nghĩa 5% | Bài toán kiểm định giả thuyết thống kê về giá trị của tham số phương sai của 2 biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn |
Mẫu số liệu về X như sau | X=1/30(6,2+4,3+10,4+4,5+6,6)=4 |
Một bộ bài Tú lơ khơ gồm 52 quân. Lấy ngẫu nhiên 3 quân bài. Xác suất lấy được 3 quân át bằng : | 1/5525 |
Một chiếc hộp đựng 5 viên phấn trắng và 3 viên phấn xanh. Lấy ngẫu nhiên lần lượt ra 2 viên. Xác suất để lần 2 lấy được viên phấn trắng là bao nhiêu. Biết lần 1 đã lấy được phấn trắng? | 4/7 |
Một cửa hàng chỉ bán mũ và giày. Tỷ lệ khách mua mũ là 30%, tỷ lệ mua giày là 40%, tỷ lệ mua cả 2 loại là 10%.
Khẳng định nào là đúng? |
Tỷ lệ khách mua hàng là 60% |
Một hộp 10 sản phẩm trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 2 sản phẩm. Gọi A là biến cố lấy được 2 phế phẩm | Trường hợp lấy không hoàn lại P(A) = 1/45 |
Một hộp có 2 viên bi đỏ và 1 viên bi xanh. Lấy đồng thời 2 viên bi. Gọi A là biến cố lấy được 1 bi xanh và 1 bi đỏ B là biến cố lấy được 2 bi đỏ C là biến cố tối thiểu được 1 bi đỏ |
A <=> B |
Một hộp có 2 viên bi đỏ, 2 viên bi xanh. Lấy đồng thời 2 viên bi. Gọi A là biến cố lấy được 2 viên bi đỏ B là biến cố lấy được 2 viên bi xanh C là biến cố lấy được 1 bi xanh 1 bi đỏ |
P(B) < P(C) |
Một hộp có 3 sản phẩm không rõ chất lượng.
Gọi A là biến cố số chính phẩm nhiều hơn số phế phẩm B là biến cố số chính phẩm ít hơn số phế phẩm Khẳng định nào là sai? |
P(A) = P(B) <=> 0.5 |
Một hộp có 3 viên bi đỏ, 3 viên bi xanh. Lấy đồng thời 3 viên bi
Gọi A là biến cố lấy được 3 viên bi đỏ B là biến cố lấy được 3 viên bi xanh C là biến cố lấy được 3 viên bi khác màu Khẳng định nào là đúng? |
P(A) = P(B) |
Một khu rừng cùng một loài cây có chiều cao trung bình là 15m và độ lệch chuẩn là 0,5m. Nếu lấy mẫu có số cây là 25 cây. Đáp án nào sai dưới đây? | V(X)=0.1 |
Một máy bay đang bay sẽ bị rơi khi cả 2 động cơ bị hỏng hoặc phi công điều khiển bị mất hiệu lực lái. Biết xác suất để động cơ thứ nhất hỏng là 0,2; của dộng cơ thứ 2 là 0,3. Xác suất để máy bay rơi là : | 0,154 |
Một mẫu có số liệu về X như sau. X = 2, 3 , 4, 5, 6. Số phần tử = 6, 4, 10, 4, 6 | |
Một mẫu gồm 200 sinh viên được chọn ngẫu nhiên và tính được tuổi trung bình của họ là 22,4 (năm) và độ lệch chuẩn của mẫu đó bằng 3 (năm). Để ước lượng khoảng tin cậy của tuổi trung bình của sinh viên thì phân phối nào sau đây được sử dụng? | Phân phối xấp xỉ chuẩn |
Nếu mẫu lấy ra từ tổng thể có phân phối chuẩn phương sai chưa biết thì | Có phân phối Khi- bình phương với n-1 bậc tự do Câu trả lời đúng |
Phương pháp điều tra toàn bộ có những nhược điểm gì? | Cả 3 đáp án trên |
Ta có bảng phân phối xác suất của BNN 2 chiều (X,Y) như sau: | X y1, y2 P 0.6 , 0,4 |
Ta có bảng phân phối xác suất của BNN 2 chiều (X,Y) như sau: Bảng phân phối xác suất biên của X là : |
X: x1, x2, x3 P: 0,16, 0,48, 0,36 |
Tại 1 trường đại học có 10000 sinh viên , có 40% sinh viên phải thi lại ngay ở học kỳ đầu ít nhất 1 môn. ở kỳ 2 chọn ra ngẫu nhiên 1600 sinh vien thấy có 1040 sinh viên không phải thi lại .
Với mức ý nghĩa 5% Tính |
-4,08 |
Tần suất mẫu là: | Tỷ số giữa số phần tử mang dấu hiệu cần nghiên cứu có trong mẫu và kích thước Mẫu |
Theo dõi số người bị sốt xuất huyết tại một quận nội thành thành phố Hà Nội, người ta thấy trong số 200 người có 105 người sống trong những khu nhà rất chật chội. Gọi A là biến cố “Người bệnh sốt xuất huyết do không đảm bảo điều kiện sống và sinh hoạt. Tần suất xuất hiện của A bằng | 0,525 |
Theo dõi thời gian hoàn thành sản phẩm ở 25 công nhân. Ta có bảng số liệu sau : | 21,52 và 2,4 |
Tỉ lệ chính phẩm của 1 dây chuyền sản xuất tự động là 98%. Sau 1 thời gian, nghi ngờ dây chuyền này kém chất lượng kiểm tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm thì thấy có 28 phế phẩm. Gọi p là tỉ lệ chính phẩm. Với mức ý nghĩa 0,05, hãy cho biết công thức tính Tqs của bài toán kiểm định giả thuyết H0: | P*-p/P(1-p).căn n |
Tìm hiểu 100 người bị đau cột sống , thấy có 52 người làm công việc văn phòng với độ tin cậy 95 %, tìm khoảng tin cậy đối xứng theo tỷ lệ (p) người làm công việc văn phòng trong số những người bị đau cột sống? | 0,52 – 1,96 . ≤ P ≤ 0,52 + 1,96 . (052/0.48) |
Tìm hiểu 100 người thích bóng đá, thấy có 42 nữ với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy tối đa theo tỷ lệ (p) nữ trong số những người thích bóng đá). Đáp án nào đúng dưới đây? |
P <= 0,42 + 196… |
Tìm hiểu 100 người thích bóng đá, thấy có 42 nữ với độ tin cậy 95%, tìm khoảng tin cậy tối đa theo tỷ lệ (p) nữ trong số những người thích bóng đá). Đáp án nào đúng dưới đây? | P <= 0,42 + 196… |
Tìm hiểu 100 sinh viên , thấy có 30 người thích học xác suất thống kê với độ tin cậy 95 %, tìm khoảng tin cậy đối xứng theo tỷ lệ (p) sinh viên thích học môn này | 0,3 – 1,96 . ≤ P ≤ 0,3 + 1,96 . |
Tìm hiểu 100 sinh viên , thấy có 30 người thích học xác suất thống kê với độ tin cậy 95 %, tìmkhoảng tin cậy đối xứng theo tỷ lệ (p) sinh viên thích học môn này: | 0.3 – 1.96… <0.3+1.96 |
Tổng thể có phân phối chuẩn N (10, 4). Nếu lấy mẫu chuẩn từ tổng thể với n = 100 thì | Có phân phối chuẩn N (0, 1) |
Tổng thể có phân phối chuẩn N (10, 4). Nếu lấy mẫu chuẩn từ tổng thể với n = 100 thì . Đáp án nào đúng dưới đây? | Có phân phối chuẩn N (0, 1) |
Trọng lượng các bao hàng là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn, trung bình 100 kg, phương sai 0,01. Có nhiều ý kiến phản ánh trọng lượng bị thiếu. Tổ thanh tra cân ngẫu nhiên 25 bao thì thấy trọng lượng trung bình là 98,97 kg; Với mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận gì? | Ý kiến phản ánh là không có cơ sở |
Trọng lượng các sản phẩm có phân phối chuẩn. Có ý kiến cho rằng E(X) < 3kg. Người ta cân thử 64 sản phẩm thì tính được= 3,5kg; s = 0,5kg; Với mức ý nghĩa hãy kết luận ý kiến đó. Ta chọn cặp H0 và H1 nào là sai? | H0:E(X)<3 H1:E(X)=3 |
Trọng lượng một loại sản phẩm có phân phối chuẩn với = 100 gam, = 3 gam Lập mẫu ngẫu nhiên gồm n = 36 sản phẩm, khi đó: |
X ~ N (100;0,25) |
Trọng lượng trung bình của một loại sản phẩm là 24 kg với độ lệch chuẩn cho phép là 2,5 kg . Cân thử 36 sản phẩm được bảng số liệu sau đây. Cho rằng đây là BNN pp chuẩn . Với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận rằng trọng lượng sản phẩm giảm hay không ? | Có giảm sút |
Trọng lượng Xi (gam) của mỗi quả táo được xem là có phân phối chuẩn với = 200gam ; = 10 gam. Gọi Y là trọng lượng của một hộp gồm 10 quả táo. | Y~ N (2000g; 1000g2) |
Trong một chiếc hộp có đựng 7 chính phẩm và 3 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên lần lượt ra 2 sản phẩm theo cách không hoàn lại. Xác suất để cả 2 sản phẩm đều là chính phẩm là : | 7/15 |
Tung 1 con xúc xắc 1 lần. Gọi Ai (i = 1, 6) là biến cố “xuất hiện mặt i chấm” B là biến cố mặt có số chấm xuất hiện chia hết cho 3 C là biến cố xuất hiện mặt chẵn L là biến cố xuất hiện mặt lẻ |
{B, C, C} là nhóm đầy đủ |
Tung 1 con xúc xắc 1 lần. Gọi Ai (i= ) là biến cố “mặt xuất hiện có số chấm là i”. Khẳng định nào dưới đây là sai? | |
Tung 1 con xúc xắc 1 lần. Gọi Ai (i= 1, 6) là biến cố “mặt xuất hiện có số chấm là i”. Khẳng định nào dưới đây là sai? | A1, A2 đối lập |
Tung 1 con xúc xắc 5 lần. Gọi X là số lần xuất hiện mặt lẻ chấm.
Khẳng định nào là sai? |
X ~ B (5; 1/6) |
Tung 1 đồng xu 3 lần Gọi A là biến cố được 2 lần sấp B là biến cố được 2 lần ngửa C là biến cố được số lần sấp khác số lần ngửa |
P(A) = P(B) = 3/8. P(C)=1 |
Tung 1 đồng xu 3 lần. Gọi Si là biến cố mặt sấp xuất hiện i lần Gọi Ni là biến cố mặt ngửa xuất hiện i lần |
P(S1) <=> P(N2) |
Tung 1 đồng xu 4 lần
Gọi A là biến cố được số lần sấp nhiều hơn số lần ngửa B là biến cố được số lần sấp ít hơn số lần ngửa C là biến cố có 2 lần sấp Khẳng định nào là sai? |
P(A) + P(B) = P(C) |
Tỷ lệ bắn trúng mục tiêu của 2 người tương ứng là 0,5 và 0,4. Mỗi người được bắn 1 phát súng | P(A) = 0,9 |
Tỷ lệ nảy mầm của một loại hạt giống là 80%. Gieo 1000 hạt.
Gọi X là số hạt sẽ nẩy mầm. Khẳng định nào là sai? |
E (X) = 880 hạt |
Ước lượng số cá trong hồ, đánh bắt 200 con cá đánh dấu và thả xuống hồ. Sau đó đánh bắt 1600 con thấy có 80 con được đánh dấu. Với độ tin cậy bằng 0,9, hãy ước lượng số cá hiện có trong hồ? | (3392;4874) |
X là biến ngẫu nhiên liên tục nhận các giá trị (-∞, +∞) | P(a < X < b) < P(a ≤ X < b) < P(a ≤ X ≤ b) |
X là biến ngẫu nhiên rời rạc nhận 3 giá trị với xác suất như nhau {2, 6, 8}.
Khẳng định nào là đúng? |
E (X) <=> 6 |
Trên đây là 1001 câu hỏi và đáp án trong đề cương ôn tập môn Lý thuyết xác suất & thống kê toán – EG11.123 của hệ đào tạo đại học từ xa của đại học Mở Hà Nội. Hy vọng rằng đề cương này sẽ giúp các bạn đã làm bài thật tốt và so sánh với đáp án của duavang. Nếu câu hỏi ôn tập nào chưa có, hãy để lại bình luận bên dưới để duavang.net update ngay nhé. Nếu bạn không có thời gian làm bài, hãy liên hệ số điện thoại Zalo duavang để được hỗ trợ nhé. Nếu thấy những thông tin này hữu ích, hãy donate cho chúng mình 1 ly cafe, đây sẽ là một sự khích lệ và là động lực rất lớn cho chúng mình duy trì Website.
>>> Có thể bạn quan tâm: Học từ xa #12: Học phần Quản trị kinh doanh 1- EG23.100
Edward Nguyen – duavang.net