Kế toán được xem là vị trí vô cùng quan trọng của mỗi doanh nghiệp, là một nhà quản trị thì kiến thức về kế toán là kiến thức không thể thiếu. Dưới đây là những thông tin cơ bản để nhà quản trị có thêm kiến thức về kế toán để quản lý doanh nghiệp mình tốt hơn. Cùng duavang ôn tập môn học Kế toán quản trị – EG33.099 nhé, dưới đây sẽ là một vài đáp án đã được duavang tổng hợp. Đây là một môn học bắt buộc của lộ trình học đại học online của Đại học Mở Hà Nội.
Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và đáp án của môn học EG33 này sẽ được liên tục update, các bạn hãy truy cập và ôn tập nhé. Để có thể truy cập trọn bộ đề cương ôn tập giúp bạn đạt 100 điểm, hãy truy cập chuyên mục Học từ xa của duavang.net nhé.
Câu hỏi | Đáp án đúng |
Báo cáo của kế toán quản trị có yêu cầu gì? | Tất cả các phương án |
Báo cáo sản xuất có mấy phương pháp lập? | 2 |
Báo cáo sản xuất được lập với phương pháp xác định chi phí nào? | Theo quá trình |
Báo cáo sản xuất lập theo phạm vi nào? | Từng bộ phận sản xuất |
Báo cáo sản xuất lập theo phương pháp bình quân so với theo phương pháp FIFO thì: | Đơn giản hơn |
Biến phí toàn bộ gồm: | Tất cả các phương án |
Biến phí tỷ lệ là : | Biến phí luôn tỷ lệ thuận trực tiếp với mức độ hoạt động |
Các bước phân tích thông tin thích hợp gồm mấy bước? | 4 |
Các thước đo sử dụng trong kế toán quản trị là: | Tất cả các phương án |
Cách tách chi phí hỗn hợp bằng phương pháp cực đại cực tiểu gồm mấy bước? | 4 |
Căn cứ quan trọng cho định giá bán là | Chi phí |
Căn cứ quan trọng nhất để thiết lập dự toán chi phí là: | Định mức chi phí |
Chi phí biến đổi còn được gọi là: | Chi phí khả biến |
Chi phí chênh lệch luôn là: | Thông tin thích hợp |
Chi phí chìm luôn là : | Thông tin không thích hợp |
Chi phí cơ hội luôn là : | Thông tin thích hợp |
Chi phí gián tiếp có liên quan đến mấy đối tượng tập hợp chi phí? | Nhiều |
Chi phí gốc là 500tr, tỷ lệ chi phí cộng thêm là 50%, vậy giá bán sẽ là: | 750 tr |
Chi phí gốc trong định giá bán thông thường theo biến phí toàn bộ gồm: | Biến phí toàn bộ |
Chi phí gốc trong định giá bán thông thường theo giá thành sản xuất gồm: | Biến phí sản xuất, định phí sản xuất |
Chi phí không giống nhau giữa các phương án là: | Thông tin thích hợp |
Chi phí nào sau đây thuộc cách phân loại theo yêu cầu lựa chọn phương án? | Tất cả các phương án |
Chi phí trong kế toán quản trị sử dụng trên khía cạnh nào? | Để nhận diện thông tin phục vụ ra quyết định |
Chỉ tiêu nào khó xác định nhất khi xây dựng dự toán tiêu thụ? | Sản lượng |
Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “Chi phí hỗn hợp sẽ …. khi mức độ hoạt động tăng”. | Tăng |
Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Dự toán báo cáo kết quả được thiết lập …. so với dự toán Bảng cân đối”. | Trước |
Chọn phương án đúng điền vào chỗ trống: “Dự toán tiêu thụ được thiết lập … so với dự toán sản lượng sản xuất”. | Trước |
Có mấy cách định giá bán sản phẩm thông thường? | 2 cách |
Có mấy trường hợp đặc biệt trong định giá bán? | 4 |
Doanh thu giống nhau giữa các phương án là: | Thông tin không thích hợp |
Doanh thu giống nhau giữa các phương án là: | Thông tin không thích hợp |
Doanh thu không chênh lệch luôn là: | Thông tin không thích hợp |
Dự toán nào cần được thiết lập đầu tiên trong hệ thống? | Dự toán tiêu thụ |
Dự toán sản lượng sản xuất lập căn cứ vào: | Dự toán tiêu thụ và chính sách về tồn kho |
Dự toán sản xuất kinh doanh có mấy tác dụng? | 4 |
Đặc điểm của sản phẩm trong xác định chi phí theo đơn đặt hàng là: | Tất cả các phương án |
Đặc điểm của sản phẩm trong xác định chi phí theo quá trình là: | Sản xuất hàng loạt |
Định giá bán dịch vụ không áp dụng với doanh nghiệp nào? | Doanh nghiệp may mặc |
Định giá bán sản phẩm mới cần chú ý gì? | Tất cả các phương án |
Định mức chi phí còn được gọi là: | Chi phí tiêu chuẩn và chi phí định mức |
Định mức chi phí dễ xây dựng nhất là: | Định mức lý tưởng và định mức lý thuyết |
Định mức chi phí nhân công trực tiếp được xác định trên cơ sở: | Định mức tiêu hao giờ công cho 1 sản phẩm và đơn giá định mức một giờ công |
Định mức lượng vật liệu tiêu hao tính bởi nội dung nào? | Tất cả các phương án |
Định mức mà doanh nghiệp mong muốn xây dựng nhất là: | Định mức thực tế |
Định phí bắt buộc sẽ: | Tồn tại lâu dài |
Định phí luôn: | Không đổi trong một phạm vi phù hợp |
Định phí sản xuất phân bổ vào giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý chi phí cố định theo tiêu thức nào? | Mức hoạt động thực tế |
Định phí tùy ý thường: | Thay đổi theo quyết định của nhà quản trị |
Đối tượng chủ yếu của kế toán quản trị là: | Quá trình chi phí |
Đối tượng sử dụng chủ yếu của kế toán quản trị là: | Đối tượng bên trong doanh nghiệp |
Giá bán dịch vụ gồm: | Giá bán vật liệu và giá nhân công |
Giá bán sản phẩm dịch vụ thông thường xác định bằng: | Chi phí gốc + Chi phí cộng thêm |
Giá bán trong trường hợp đặc biệt là: | Giá bán linh hoạt |
Giá nhân công tính dựa trên chi phí nào? | Nhân công trực tiếp |
Giá thành sản xuất theo biến phí gồm: | Tất cả các phương án |
Giá thành toàn bộ theo biến phí gồm: | Tất cả các phương án |
Giá thành toàn bộ và giá thành sản xuất toàn bộ là: | Hoàn toàn khác biệt |
Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh có mấy loại dự toán cơ bản? | 8 |
Kế toán có ý nghĩa cần thiết nhất với: | Nhà quản lý |
Kế toán quản trị có mấy nhiệm vụ? | 3 |
Kế toán quản trị có mấy nhóm đối tượng chính? | 3 |
Kế toán quản trị ra đời khi nào? | Khi có nền kinh tế thị trường |
Kế toán quản trị theo dõi đối tượng kế toán Tài sản và nguồn vốn … | Chi tiết theo yêu cầu quản lý |
Kế toán tài chính và kế toán quản trị có điểm giống nhau là: | Tất cả các phương án |
Khi doanh nghiệp không có hoạt động thì chi phí sản xuất biến đổi thường: | =0 |
Khi doanh nghiệp không có hoạt động thì Định phí thường: | >0 |
Khi Giá trị dở dang đầu kỳ giảm 50.000, giá trị dở dang cuối kỳ giảm 50.000 thì giá thành sản xuất sẽ: | Không đổi |
Khi Giá trị dở dang đầu kỳ tăng 50.000, giá trị dở dang cuối kỳ giảm 50.000 thì giá thành sản xuất sẽ: | Tăng 100.000 |
Lập dự toán sản xuất kinh doanh nhằm giúp hoạt động sản xuất kinh doanh: | Ổn định |
Lý do dự toán tiêu thụ đóng vai trò trung tâm là: | Tất cả các phương án |
Lý do nào không phải lý do phân biệt thông tin không thích hợp và thích hợp? | Ra quyết định tuyệt đối chính xác |
Lý do phân biệt kế toán thành kế toán quản trị và kế toán tài chính là do: | Yêu cầu của người sử dụng thông tin |
Mô hình mô tả hoạt động của doanh nghiệp hiện nay có mấy mô hình? | 2 |
Mục đích lập báo cáo sản xuất nhằm đảm bảo: | Tóm tắt tình hình sản xuất cho nhà quản trị |
Mục đích phân loại chi phí thành chi phí cơ bản và chi phí chung là: | Xác định phương hướng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành |
Mục đích sử dụng chủ yếu của thông tin kế toán quản trị là: | Lập kế hoạch và kiểm soát |
Mục tiêu cơ bản của kế toán quản trị là gì? | Tất cả các phương án |
Nguyên tắc định giá bán sản phẩm thông thường có bao nhiêu nguyên tắc? | 2 nguyên tắc |
Nguyên tắc lập dự toán là xuất phát từ: | Cấp cơ sở |
Nội dung của dự toán SXKD: | Đưa ra mục tiêu cần đạt và các bước để đạt mục tiêu |
Phân loại chi phí theo đối tượng chịu chi phí gồm có mấy loại? | |
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động còn gọi là: | Tất cả các phương án |
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động gồm có: | Tất cả các phương án |
Phân loại theo chức năng gồm những chi phí nào? | Chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất |
Phân loại theo khả năng kiểm soát chi phí có mấy loại? | 2 |
Phương pháp của kế toán quản trị so với kế toán tài chính? | Nhiều hơn |
Phương pháp kế toán cơ bản nào sử dụng nhiều nhất trong kế toán quản trị? | Tính giá |
Phương pháp nào sử dụng để tách chi phí hỗn hợp? | Tất cả các phương án |
Phương pháp xác định chi phí nào cần phải lập phiếu tính giá thành riêng | Theo đơn đặt hàng |
Phương pháp xác định chi phí nào không cần phải lập phiếu tính giá thành riêng? | Theo quá trình |
Phương thức xác định chi phí theo công việc còn gọi là xác định theo: | Đơn đặt hàng |
Quy trình ra quyết định trên cơ sở phân tích thông tin thích hợp gồm mấy bước? | 6 |
Quyết định ngắn hạn có mấy đặc điểm? | 2 |
Sản phẩm mới thuộc loại hàng thiết yếu thì định giá bán theo chiến lược nào? | Thấp rồi sau đó tăng giá dần |
Sản phẩm mới thuộc loại hàng xa xỉ thì định giá bán theo chiến lược nào? | Cao rồi sau đó giảm dần |
Sản phẩm thông thường là sản phẩm: | Quen thuộc, đã có trên thị trường, không thay đổi mẫu mã |
Theo đối tượng sử dụng thông tin kế toán được chia thành: | Kế toán tài chính và quản trị |
Theo phương pháp FIFO khi lập báo cáo sản xuất cần tính những sản lượng nào? | Tất cả các phương án |
Theo tài liệu lập thì định mức chi phí gồm mấy loại? | 2 |
Thông tin để lập báo cáo kế toán quản trị được thu thập từ: | Nhiều nguồn: chứng từ, sổ chi tiết, thông tin dự báo dự tính… |
Thông tin không thích hợp là thông tin không thỏa mãn tiêu chuẩn: | Tất cả các phương án |
Thông tin thích hợp được lựa chọn cho việc ra quyết định: | Ngắn hạn |
Thông tin thích hợp là thông tin: | Có liên quan đến tương lai và có sự khác biệt |
Tiêu chuẩn chọn quyết định ngắn hạn là: | Chi phí thấp nhất hoặc thu nhập cao nhất |
Tính chi phí cộng thêm trong trường hợp định giá bán theo biến phí toàn bộ sẽ dựa vào: | Định phí sản xuất và ngoài sản xuất |
Tính chi phí cộng thêm trong trường hợp định giá bán theo giá thành sản xuất sẽ dựa vào: | Tất cả các phương án |
Tính khấu hao thiết bị sản xuất là chi phí gì? | Chi phí cơ bản |
Tổ chức kế toán tập hợp chi phí theo quá trình sản xuất kinh doanh còn gọi là xác định chi phí theo: | Quá trình |
Trình tự chung lập dự toán gồm có mấy bước? | 3 |
Trong các chi phí sau chi phí nào không phải là chi phí cơ bản? | Nhiên liệu cho chạy xe ô tô chở Giám đốc |
Trong kế toán quản trị chi phí bao gồm: | Tất cả các phương án |
Vai trò của kế toán quản trị gắn với giai đoạn nào của quá trình quản lý? | Tất cả các giai đoạn |
Với doanh nghiệp thương mại chi phí sản phẩm gồm: | Chi phí thu mua hàng hóa và giá mua hàng |
Xét theo cơ sở số liệu tính giá thành có mấy loại giá thành: | 3 |
Xét theo phạm vi tính toán chi phí có mấy loại giá thành? | 5 |
Xét theo quá trình thực hiện thì kế toán quản trị gồm mấy nội dung? | 4 |
>>> Xem thêm: Học từ xa #23: Học phần Kế toán doanh nghiệp – BF18.037
Trên đây là đáp án cho các câu hỏi của môn Kế toán quản trị – EG33.099 theo hệ đại học từ xa của một số trường đại học hiện nay tại Việt Nam. Hy vọng các bạn đã làm bài thật tốt và so sánh với đáp án của duavang. Nếu câu hỏi ôn tập nào chưa có, hãy để lại bình luận bên dưới để duavang.net update ngay nhé. Nếu bạn không có thời gian làm bài, hãy liên hệ số điện thoại Zalo duavang để được hỗ trợ. Nếu thấy kiến thức này là hữu ích, hãy donate cho chúng mình 1 ly cafe để làm động lực và duy trì Website nhé.
Ashley Nguyen – duavang.net