Cùng duavang.net đến với series Học từ xa số thứ 3 với Học phần phát triển kỹ năng cá nhân 1. Đây là môn học giúp các bạn phát triển kỹ năng cá nhân trong công việc.
Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và dáp án dựa vào môn học có mã môn EG35 của chương trình học từ xa Đại học Mở Hà Nội.
Câu hỏi | Đáp án đúng |
Bạn đang muốn thiết lập mối quan hệ công việc với một người nhưng người đó thờ ơ, không có nhu cầu nghe những điều bạn nói hoặc không muốn hợp tác với bạn. Bạn sẽ ứng xử như thế nào? | Làm cho họ thấy cái lợi, cái vui mà bạn đang có còn đối tác đang thiếu, đang cần. Chỉ ra khả năng mà bạn có thể đem cái lợi, cái vui đến cho họ. |
Bạn đang nỗ lực xây dựng mối quan hệ với một đối tác nhưng người đó tỏ ra không thiện chí hợp tác với bạn thì bạn không nên làm gì? | Tự ti hơn |
Các kỹ năng cá nhân được xếp vào loại kỹ năng nào? | Kỹ năng mềm. |
Chỉ số nào có ảnh hưởng lớn nhất đến sự thành công và hạnh phúc của con người? | Chỉ số thông minh cảm xúc (EQ). |
Con người cần đánh giá đúng mặt mạnh mặt yếu của mình để | Tự tin trong quan hệ với đối tác |
Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì: | Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau. |
Con người cần làm gì để biến mục tiêu thành hiện thực? | Xác định mục tiêu, lên kế hoạch hành động, thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch. |
Con người cần tìm kiếm thông tin, tăng cường đề tài nói chuyện để: | Tạo sự linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn trong giao tiếp. |
Con người không nên làm gì nếu muốn thành công trong giao tiếp với người khác? | Tự do bộc lộ cảm xúc của mình. |
Đặc điểm quan trọng nhất để nhận biết một người có năng lực đàm phán tốt là | Sự điềm tĩnh, tự tin |
Để có thể tự tin trong quan hệ giao tiếp, điều đầu tiên con người cần: | Làm chủ bản thân và duy trì trạng thái cân bằng tâm lý |
Để duy trì sự tồn tại và phát triển của một tập thể, mỗi cá nhân cần làm gì? | Mỗi cá nhân cần hiểu rõ và thực hiện nghĩa vụ đối với tập thể, tôn trọng các quyết định của tập thể, có ý thức trách nhiệm trước tập thể về hành vi của mình. |
Để điều khiển và ngăn chặn cảm xúc tiêu cực thì con người cần tránh điều gì? | Trầm trọng hóa vấn đề. |
Để giao tiếp thành công thì con người cần xác định cự li và phương pháp giao tiếp với người khác như thế nào? | Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể đểcó cách ứng xử phù hợp |
Để khắc phục tâm lý căng thẳng trong buổi thuyết trình, người thuyết trình không nên làm gì? | Lệ thuộc nhiều vào thái độ của khán giả. |
Để làm việc nhóm một cách hiệu quả, từng thành viên nhóm cần phải làm gì? | Có tinh thần trách nhiệm và luôn nỗ lực vì mục tiêu chung của nhóm |
Để một nhóm hoạt động hiệu quả cần xác định rõ 5 yếu tố nào? | Mục đích (purpose); Vị trí (position); Quyền hạn (power); Kế hoạch (plan); Con người (people). |
Để tạo dựng mối quan hệ lâu dài và gây thiện cảm với đối tác, trong lần gặp đầu tiên, khi bắt đầu cuộc đàm phán bạn không nên làm gì? | Đặt ngay yêu cầu của mình cho đối tác để tiết kiệm thời gian. |
Để tạo sự gần gũi thân thiện với khán giả, người thuyết trình nên tránh di chuyển như thế nào trong khi thuyết trình? | Di chuyển thật nhanh và liên tục |
Để thu thập thông tin tài liệu cho việc thuyết trình bạn cần nắm được những loại thông tin nào? | Thông tin phải biết , thông tin cần biết và thông tin nên biết. |
Để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong nhóm, người trưởng nhóm không nên làm gì? | Đối xử thiếu công bằng với các thành viên trong nhóm. |
Điều gì cần phải được thực hiện trước khi thành lập nhóm? | Xác định mục tiêu thành lập nhóm. |
Đối tác mà Nga sắp gặp để đàm phán là người có tính cách thoải mái dễ gần, linh hoạt và dễ thích nghi. Cô nên làm gì để đàm phán thành công và xây dựng được mối quan hệ lâu dài với đối tác? | Dành thời gian tạo dựng mối quan hệ cá nhân trước khi vào việc, đảm bảo cho các vấn đề rõ ràng và cụ thể trước khi kết thúc đàm phán |
Hải được phân công đàm phán với một đối tác có phong cách mạnh mẽ. Họ xử lý thông tin nhanh, chỉ chú ý đến hiệu quả công việc chứ không chú ý đến cảm xúc của người khác. Hải nên làm gì để đàm phán thành công với đối tác này? | Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn. Chuẩn bị kỹ để tăng độ tự tin, quyết đoán, để thích nghi với họ |
Hành động nào dưới đây sẽ làm giảm tác dụng của hoạt động nhóm trong môi trường học tập? | Dựa dẫm, ỷ lại vào thành quả học tập của người khác trong nhóm. |
Hoạt đông đàm phán chỉ cần thiết khi con người thực hiê ̣ n những công viêc quan trọng | Hoạt đông đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người |
Khi các nhóm trong doanh nghiệp đều làm việc có hiệu quả thì sẽ mang lại điều gì cho doanh nghiệp? | Uy tín và giá trị thương hiệu của doanh nghiệp được nâng cao. |
Khi giao tiếp với một người, bạn nên lắng nghe như thế nào để thể hiện sự tôn trọng của bạn với người đó? | Giao tiếp mắt, gật đầu đồng cảm với họ khi đang nói |
Khi một người chú trọng xây dựng nhân hiệu thì sẽ đạt được ích lợi gì? | Đạt được thành công bền vững nhờ có uy tín và nhân cách tốt đẹp. |
Khi so sánh về vai trò của các chỉ số IQ và EQ đối với sự thành công của con người, đa số các chuyên gia đều khẳng định: | So với IQ thì EQ chiếm giữ tỷ lệ % cao hơn đối với sự thành công của con người |
Khi trình bày trước đối tượng khán giả có lượng kiến thức còn hạn chế thì người thuyết trình cần: | Quan sát thái độ tiếp nhận của khán giả để điều chỉnh tốc độ nói |
Khi việc đàm phán đã đạt được những thỏa thuận chủ yếu, các bên không nên kết thúc cuộc đàm phán chỉ bằng việc: | Hứa sẽ thực hiện theo thỏa thuận. |
Khi xác định sẽ đàm phán kiểu mềm với một đối tác, người đàm phán sẽ đưa ra phương án như thế nào? | Đưa ra phương án mà đối tác có thể tiếp thu |
Khi xác định sẽ đàm phán kiểu nguyên tắc với một đối tác, người đàm phán sẽ chủ trương như thế nào? | Bàn bạc vấn đề trực tiếp, tập trung và ngắn gọn. Chuẩn bị kỹ để tăng độ tự tin, quyết đoán, để thích nghi với họ |
Không gian giao tiếp giữa hai người được duy trì trong khoảng từ 0,5 – 1,5 mét được xếp vào vùng nào? | Vùng riêng tư |
Làm việc theo nhóm trong môi trường học tập sẽ giúp ích gì cho từng học viên? | Giúp học viên dựa dẫm vào thành quả học tập của thành viên khác |
Lời khen có tác dụng rất tích cực trong quan hệ giao tiếp. Tuy nhiên nên bày tỏ lời khen như thế nào để tăng hiệu quả bền vững của các mối quan hệ ? | Dành những lời khen tặng chân thành cho đối tác đúng lúc, đúng chỗ. |
Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mổi quan hệ giữa cá nhân và xã hội? | Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và không thể sống ngoài xã hội. |
Luận điểm nào sau đây diễn đạt đúng về khái niệm quản lý bản thân: | Quản lý bản thân là việc một cá nhân hiểu biết về chính bản thân mình, kiểm soát được cảm xúc, hành vi của mình và biết cách phát triển những năng lực mà mình có nhằm đạt được những mục tiêu mà bản thân họ đề ra. |
Luận điểm nào sau đây là không đúng khi bàn về vai trò của hình thức giao tiếp phi ngôn từ: | Giao tiếp phi ngôn từ có vai trò thay thế lời nói chỉ khi không diễn đạt được bằng lời |
Mô hình cửa sổ Johari đã chỉ ra lợi ích của việc mở rộng các mối quan hệ giao tiếp, chủ động chia sẻ quan điểm và trao đổi thông tin với người khác. Tuy nhiên, vấn đề chia sẻ thông tin cần được thực hiện như thế nào? | Sự chia sẻ thông tin cần phụ thuộc vào độ thông minh cảm xúc của từng người. |
Môt cuôc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi: ̣ | Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuân nhưng chưa chắc ̣về khả năng thực hiêṇ |
Một cuộc đàm phán diễn ra như một cuộc đấu trí, trong đó các bên cùng đưa ra những chiêu thức áp đảo đối phương để đạt được mục đích của mình. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu: | Đàm phán kiểu cứng. |
Môt cuôc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các ̣bên tâp trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lâ ̣ p trường. Có thể ̣gọi đây là cuôc đàm phán kiểu: ̣ | Đàm phán kiểu nguyên tắc |
Một cuộc đàm phán được tiến hành trong bầu không khí cởi mở, người đàm phán hết sức tránh xung đột, dễ dàng chịu nhượng bộ. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu: | Đàm phán kiểu mềm. |
Một người có nhân hiệu tốt tức là có uy tín và hình ảnh tốt thì sẽ dễ dàng đạt được điều gì? | Thành công trong công việc và cuộc sống. |
Một người có nhân hiệu/thương hiệu cá nhân tốt thì sẽ đạt được lợi ích gì trong ngắn hạn và dài hạn? | Được tín nhiệm, khẳng định vị thế và bản sắc, mở ra nhiều cơ hội hợp tác, thành công bền vững |
Một người được coi là biết kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó: | Kiềm chế sự bốc đồng, giữ bình tĩnh khi sự việc bất ngờ xảy ra. |
Một người được coi là thực sự có khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân khi người đó: | Giữ bình tĩnh trước mọi bất ngờ xảy ra |
Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình? | Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng. |
Một người tự tin về bản thân thì sẽ phản ứng như thế nào khi được yêu cầu trình bày quan điểm của mình? | Nói ra những quan điểm của mình và sẵn sàng bảo vệ niềm tin về những gì là đúng |
Một người tự tin về khả năng và giá trị về bản thân thì sẽ có những biểu hiện như thế nào? | Tư thế ngay ngắn, ung dung, mắt nhìn thẳng. |
Một người tự ty về bản thân thường có biểu hiện như thế nào? | Rụt rè, ngại giao tiếp với người khác |
Một tập thể muốn duy trì được sự bền vững thì nó cần: | Biết kết hợp hài hòa lợi ích của cá nhân với lợi ích tập thể |
Một tập thể sẽ không thể lớn mạnh và phát triển bền vững nếu: | Yêu cầu mỗi cá nhân phải hy sinh vì lợi ích tập thể. |
Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi không hoàn thành công việc được giao? | Thành khẩn nhận lỗi và tìm mọi cách khắc phục sai sót. |
Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi nhóm đưa ra phương án hành động không như kỳ vọng của cá nhân mình? | Chấp nhận vì đó là quyết định của những người cùng nhóm tức là cũng có cùng mục đích và nhu cầu với mình |
Muốn phát triển được bản thân thì con người cần phải làm gì? | Nhận biết năng lực bản thân, đặt ra mục tiêu phù hợp, lập kế hoạch để thực hiện mục tiêu. |
Nguyên tắc cơ bản của việc xác lập mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội là: | Giải quyết mối quan hệ lợi ích |
Nguyên tắc cơ bản để một tập thể được duy trì và phát triển bền vững là: | Kết hợp hài hoà lợi ích, nhu cầu của cá nhân với lợi ích, nhu cầu của tập thể |
Người có độ thông minh cảm xúc cao là người: | Hiểu về năng lực bản thân, biết tự kiểm soát cảm xúc, cân bằng các mối quan hệ, nhạy cảm đoán biết được cảm xúc và suy nghĩ của người khác. |
Người có độ thông minh cảm xúc cao và quản lý bản thân tốt sẽ có biểu hiện như thế nào trong số các phương án sau? | Tự tin, điểm tĩnh, khiêm tốn, cầu thị. |
Người có nhân cách tốt sẽ được hưởng những lợi ích gì? | Người có nhân cách tốt dễ thu nhận được cảm tình, lòng tin, sự tôn trọng và hợp tác của người khác. |
Người thuyết trình không nên làm gì để tránh tâm lý căng thẳng trong khi thuyết trình? | Nghĩ nhiều đến các phương án xấu có thể xảy ra nếu buổi thuyết trình thất bại. |
Người thuyết trình không nên làm gì để tránh tâm lý căng thẳng trong khi thuyết trình? | Nghĩ nhiều đến các phương án xấu có thể xảy ra nếu buổi thuyết trình thất bại |
Nhân cách của một con người được quyết định nhiều nhất bởi yếu tố nào? | Môi trường xã hội |
Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể được biểu hiện như thế nào? | Nhu cầu của các cá nhân trong một tập thể thường không hoàn toàn giống nhau. |
Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hệ lâu dài với nhau? | Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách nhất định, không được suồng sã với nhau. |
Những yếu tố nào sau đây không thuộc hình thức giao tiếp bằng ngôn từ? | Diễn tả bằng ánh mắt |
Phương án nào dưới đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm tập thể | Tập thể là hình thức liên hệ các cá nhân thành từng nhóm xuất phát từ lợi ích, nhu cầu ở các lĩnh vực khác nhau của xã hội. |
Phương án nào dưới đây đưa ra ý kiến không đúng về cách mà người thuyết trình nên lắng nghe các thông tin từ khán giả | Người thuyết trình là người nói chứ không phải là người nghe trong buổi thuyết trình |
Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm cá nhân? | Cá nhân là khái niệm dùng để chỉ một con người cụ thể sống trong một xã hội nhất định với tư cách là một thành viên của xã hội. |
Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất về khái niệm xã hội | Xã hội là khái niệm dùng để chỉ cộng đồng các cá nhân trong mối quan hệ tương hỗ với nhau. Trong đó cộng đồng nhỏ nhất của một xã hội là nhóm, tập thể, gia đình, cơ quan, đơn vị… và lớn hơn là cộng đồng quốc gia, dân tộc và rộng lớn nhất là cộng đồng nhân loại. |
Phương án nào sau đây không phải là của câu hỏi: Vì sao để làm việc nhóm hiệu quả, các thành viên cần hiểu biết những kiến thức cơ bản về nhóm? | Để các thành viên nhóm biết cách khẳng định cái tôi và chú ý đên lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm |
Phương án nào sau đây không phải là đặc điểm của kiểu đàm phán nguyên tắc? | Chỉ đưa ra một phương án duy nhất để lựa chọn. |
Phương án nào sau đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc phân công | Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm |
Phương pháp RBS là phương pháp dùng để: | Nhận biết năng lực tốt nhất của bản thân |
Quang và sếp của anh cùng tham gia cuộc đàm phán với một khách hàng quan trọng của công ty. Cuộc đàm phán đang diễn ra rất căng thẳng, gần như có tính chất quyết định bởi khách hàng đang lưỡng lự không muốn tiếp tục mua hàng của công ty nữa. Đột nhiên Quang bỗng nảy ra nhiều ý tưởng có thể thuyết phục được khách hàng nhưng những ý tưởng này lại chưa bàn bạc thống nhất với sếp từ trước. Quang nên làm gì? | Xin phép gặp riêng sếp ít phút để trình bày những ý tưởng vừa xuất hiện của mình. |
Sau khi đã xác định được mục tiêu, bước tiếp theo nhóm cần phải làm là: | Xác định những công việc mà nhóm cần thực hiện. |
SMART là công thức được khuyến khích áp dụng để làm gì? | Thiết lập mục tiêu hành động. |
Sự phát triển của xã hội thì có ảnh hưởng gì tới mỗi cá nhân? | Xã hội phát triển thì mỗi cá nhân càng có điều kiện để tiếp nhận ngày càng nhiều những giá trị vật chất và tinh thần. |
Tập thể có thể luôn luôn đáp ứng được mọi yêu cầu của các cá nhân hay không? | Không, khả năng của tập thể đáp ứng nhu cầu cá nhân thường thấp hơn yêu cầu của cá nhân xét về chất lượng, số lượng và tính đa dạng của nó. |
Theo mô hình cửa sổ Johari, cách thức mà con người tương tác với người khác để hiểu về bản thân mình là gì? | Tự bộc lộ và đón nhận thông tin |
Theo mô hình cửa sổ Johari, để phát triển bản thân thì con người cần chú trọng mở rộng phần nào? | Phần công khai/ Open. |
Theo mô hình cửa sổ Johari, mỗi cá nhân cần làm gì để hạn chế những tác hại của vùng mù? | Thận trọng, bình tĩnh, thu thập đầy đủ thông tin, tham khảo nhiều ý kiến trước khi hành động hoặc ra quyết định |
Theo mô hình cửa sổ Johari, mỗi người cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận được những thông tin phản hồi dù không thuận tai từ người khác? | Cho dù những thông tin phản hồi không như ý muốn thì vẫn nên vui vẻ lắng nghe với thái độ khách quan và cầu thị rồi bình tĩnh, phân tích xử lý thông tin |
Theo mô hình cửa sổ Johari, một người bị rơi vào vùng mù thì sẽ có thể gặp những bất lợi gì? | Bỏ lỡ những cơ hội hợp tác, không đủ thông tin để ra quyết định hành động, gây khó hiểu cho những người xung quanh |
Theo mô hình cửa sổ Johari, một người dễ bị rơi vào vùng mù khi người đó: | Sống khép kín, ít giao tiếp và ngại chia sẻ thông tin với những người xung quanh |
Theo mô hình cửa sổ Johari, một người không chỉ lắng nghe thông tin từ người khác mà còn cần bộc lộ những quan điểm của bản thân vì: | Chúng ta bộc lộ quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác tin tưởng, hiểu về ta và cũng chia sẻ, cung cấp thông tin mà họ biết với ta |
Theo mô hình cửa sổ Johari, một người muốn khám phá những năng lực của chính bản thân mình thì người đó cần làm gì? | Tích cực chủ động tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân. |
Theo mô hình cửa sổ Johari, nếu một người sống quá khép kín, ngại giao tiếp thì người đó có thể gặp những điểm bất lợi gì? | Thiếu thông tin, bỏ lỡ cơ hội hợp tác, phát triển. |
Thông thường trong quá trình đàm phán, cả hai bên đều muốn giữ lập trường của mình. Nhưng để đi đến sự thống nhất và tạo dựng mối quan hệ lâu dài hai bên phải điều chỉnh lợi ích bằng cách: | Nhượng bộ lẫn nhau, tìm kiếm một thỏa thuận chung. |
Thu thâp thông tin tư liệu cho bài thuyết trình là công việc cần thực hiện trong giai đoạn nào? | Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình |
Tìm câu trả lời đúng nhất. Những người là đối tác thân thiết của nhau cần cư xử thế nào để duy trì mối quan hê lâu dài với nhau? ̣ | Dù là thân cận đến mấy thì các đối tác cũng nên giữ lễ nghĩa, khoảng cách ̣nhất định, không được suồng sã với nhau |
Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình? | Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra. |
Tìm câu trả lời đúng nhất. Vì sao sự thành công của môt buổi thuyết trình ̣phải phụ thuôc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của thuyết trình viên, sự ̣ủng hô của khán giả, sự chu đáo của công tác hậu cần…? ̣ | Vì sự thành công của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản thân người đó và sự hợp lực của những người liên quan |
Tìm câu trả lời đúng nhất. Xã hội sẽ phát triển khi từng cá nhân nỗ lực phát triển bản thân mình bởi vì: | Xã hội muốn phát triển thì cần phải có sự đóng góp sức lực của từng cá nhân có nhân cách tốt, có trách nhiệm vì mục tiêu chung của xã hội. |
Tìm một phương án sai nói về vấn đề luyện tập của thuyết trình viên trước khi thực hiện bài thuyết trình | Thuyết trình viên không cần phải luyện tập trước khi thuyết trình vẫn có thể dễ dàng |
Tìm phương án đúng nhất nói về khái niệm thuyết trình: | Thuyết trình là một loại hình giao tiếp trong đó người thuyết trình trực tiếp cung cấp thông tin trước một nhóm khán giả nhằm đạt được một mục đích nhất định. |
Tìm phương án đúng nhất. Con người cần hợp tác với nhau, làm việc theo nhóm bởi vì: | Làm việc theo nhóm sẽ tập hợp được khả năng của từng người, giúp họ bổ sung các khiếm khuyết cho nhau |
Tìm phương án đúng nhất. Luận điểm nào dưới đây nhận định đúng về mổiquan hệ giữa cá nhân và xã hội | Mỗi cá nhân là một thành viên của xã hội, mang bản chất xã hội và không thể sống ngoài xã hội. |
Tìm phương án xác định đúng trình tự các giai đoạn phát triển của nhóm | Giai đoạn hình thành – giai đoạn xung đột – giai đoạn chuẩn hóa – giai đoạn phát triển. |
Tìm trong các phương án dưới đây một phương án mà bạn không nên sử dụng để khuyên một người thường hay nổi nóng, khó kiềm chế cảm xúc với những người xung quanh. | Hãy bộc lộ cảm xúc và suy nghĩ thật của bản thân bất cứ khi nào bởi vì đó là một cách giải tỏa stress hữu hiệu |
Trong buổi thuyết trình, khi khán giả có các ý kiến trực tiếp phản đối mình thì thuyết trình viên nên xử lý thế nào? | Bình tĩnh lắng nghe, hẹn sẽ tranh luận sau buổi thuyết trình. |
Trong buổi thuyết trình, khi nhận được câu hỏi của khán giả, thuyết trình viên không nên làm gì? | Cố gắng trả lời vòng vo. |
Trong cuộc đàm phán, khi đối tác đang trình bày quan điểm của họ, để thể hiện sự tôn trọng đối tác, bạn cần: | Tập trung lắng nghe hết những quan điểm của đối tác |
Trong đàm phán thương lượng, để xây dựng mối quan hệ lâu dài với đối tác, người đàm phán cần tránh điều gì: | Nhắc đến những sai lầm của đối tác trong quá khứ |
Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, mục đích việc người đàm phán xác định thực lực của bản thân và thực lực của đối tác không phải là để: | Khắc phục những điểm yếu của đối tác |
Trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, người đàm phán cần xác định BATNA để: | Có thể chủ động, linh hoạt trong khi đàm phán. |
Trong giai đoạn xung đột, khi các thành viên trong nhóm phát triển ở các mức độ khác nhau, nảy sinh những kỳ vọng không thực tế, trong nhóm bắt đầu hình thành các phe phái, v.v. thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì? | Khuyến khích các thành viên đưa ra những quan điểm khác nhau, cho phép có xung đột. |
Trong giao tiếp xã giao, nên sử dụng ngôn từ như thế nào để mọi người xung quanh đều hiểu đúng thông điệp của mình? | Sử dụng ngôn từ đơn giản phù hợp với người nghe và bối cảnh giao tiếp. |
Trong khi làm việc nhóm, ở giai đoạn nào con người thường có tâm lý phấn chấn, háo hức, hào hứng làm quen với nhau? | Giai đoạn hình thành |
Trong khi thuyết trình, để thể hiện sự tự tin và chuyên nghiệp, thuyết trình viên cần tránh: | Lắc đầu, nhún vai quá nhiều |
Trong khi thuyết trình, để thuyết phục được người nghe thì người thuyết trình không nên làm gì? | Đưa ra những thông tin khó kiểm chứng. |
Trong khi thuyết trình, thuyết trình viên cần tránh làm gì nếu muốn thể hiện phong thái đĩnh đạc tự tin? | Trùng chân, dựa vào bàn hoặc điểm tựa nào đó |
Trong mối quan hệ với các cá nhân, việc sắp xếp các vị trí xã hội thực chất là để làm gì? | Là để mỗi cá nhân phát huy được năng lực của mình vào tiến trình phát triển của xã hội. |
Trong quá trình đàm phán, để đối tác nhìn nhận đúng yêu cầu của mình, bạn không nên làm gì? | Tìm cơ hội thể hiện ngay ý kiến nhận xét của mình trong khi nghe ý kiến của họ. |
Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu môt người chỉ chú tâm ̣ đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ: | Tạo sự bất tín nhiêm của các đối tác ̣ |
Trong quá trình giao tiếp với những người khác, nếu một người chỉ chú tâm đến lợi ích của bản thân mình thì người đó sẽ: | Tạo sự bất tín nhiệm của các đối tác. |
Trong quá trình giao tiếp, khi cần đối tác cung cấp thông tin, bạn nên đặt câu hỏi dạng nào để khiến cho đối tác dễ chịu và cởi mở nói chuyện với bạn? | Câu hỏi dạng mở. |
Trong quá trình giao tiếp, môt người sẽ không được người khác tin tưởng ̣ khi họ: | Không trung thực trong công việc |
Trong quá trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành viên có thể thiết lập các mối quan hệ rõ ràng hơn và đồng thuận hơn với nhau? | Giai đoạn phát triển |
Trong quá trình hoạt động nhóm, đến giai đoạn nào thì các thành viên trong nhóm sẽ bắt đầu nhận thấy những lợi ích của việc cộng tác cùng với nhau và giảm bớt xung đột nội bộ? | Giai đoạn chuẩn hóa. |
Trong quá trình xây dựng nhân hiệu bản thân, mỗi người nên tạo cho mình một bản sắc với sự nổi trội hợp lý dựa vào: | Điểm mạnh của bản thân |
Trong trường hợp nào thì chưa cần thành lập nhóm học tập? | Khi mỗi cá nhân có thể tự học mà kết quả vẫn cao |
Trước khi kết thúc bài thuyết trình, thuyết trình viên không nên làm gì để tạo được ấn tượng tốt với khán giả? | Kết thúc bằng môt nhận xét tiêu cực |
Trước khi tiến hành đàm phán các bên cần xác định BATNA của mình, vậy BATNA là gì? | Phương án thay thế tốt nhất cho một thỏa thuận được thương lượng. |
Trước khi tiến hành đàm phán, nên sử dụng phương pháp phân tích SWOT để: | Tìm hiểu thực lực của các bên tiến hành đàm phán. |
Vì sao con người cần hiểu biết năng lực của bản thân mình? | Vì đó là tiền đề quan trọng để con người xây dựng nhân hiệu, tạo dựng hình ảnh và uy tín cá nhân hướng đến sự thành công trong công việc và cuôc sống. |
Vì sao con người cần nhận thức được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân mình? | Vì con người chỉ có thể tự tin khi biết được điểm mạnh của bản thân để phát triển nó và biết điểm yếu của bản thân để khắc phục nó. |
Vì sao con người cần phải kiểm soát cảm xúc của bản thân? | Vì nếu phản ứng một cách không kiểm soát với những điều xảy ra trái ý mình thì sẽ dễ dẫn đến những hậu quả khó lường. |
Vì sao con người cần phải tự tin vào bản thân mình? | Vì đó là điều kiện cần thiết để con người làm chủ bản thân, chủ động thực hiện những mục tiêu mà mình đã đề ra. |
Vì sao để công việc nhóm được triển khai hiệu quả, các thành viên nhóm cần phải thể hiện tốt trách nhiệm cá nhân? | Chỉ khi các thành viên đều đồng thuận, chia sẻ trách nhiệm và có ý thức trách nhiệm với công việc chung thì nhóm mới có thể làm việc hiệu quả. |
Vì sao để thành công, mỗi cá nhân cần chú ý xây dựng nhân hiệu của mình? | Vì đó chính là cách tạo dựng hình ảnh, uy tín của cá nhân đối với xã hội. |
Vì sao mỗi cá nhân lại không thể tồn tại và phát triển một cách độc lập hoàn toàn với những cá nhân khác và với tập thể? | Vì mỗi cá nhân không thể có đủ điều kiện để thỏa mãn nhu cầu của mình nếu không có sự tương trợ từ người khác. |
Vì sao người có độ thông minh cảm xúc cao lại được hoan nghênh và dễ dàng thành công? | Vì họ có khả năng tự nhận thức, khả năng kiểm soát cảm xúc, khả năng thích ứng, khả năng giao tiếp tốt |
Vì sao những người có độ thông minh cảm xúc thấp thì thường dễ buồn bực và hay gặp trở ngại? | Do họ không nhận thức đúng về năng lực và cảm xúc của bản thân, không nhạy cảm để hiểu được thái độ và hành vi của những người tiếp xúc với mình để có những ứng xử phù hợp. Khi gặp trở ngại hoặc phản ứng không như mong muốn từ đối tác thì buồn bực do không biết cách giải quyết vấn đề, không biết cách thích ứng. |
Vì sao sự thành công của môt buổi thuyết trình ̣phải phụ thuôc vào nhiều yếu tố như: sự chuẩn bị của thuyết trình viên, sự ̣ủng hô của khán giả, sự chu đáo của công tác hậu cần…? ̣ | Vì sự thành công của một người bao giờ cũng cần sự nỗ lực của bản thân người đó và sự hợp lực của những người liên quan |
Vì sao sự thông minh cảm xúc lại đặc biệt quan trọng đối với người lãnh đạo? | Vì tài năng của người lãnh đạo nằm ở chỗ khiến người khác làm việc tốt hơn. Người lãnh đạo có EQ cao sẽ có khả năng điều hành, thuyết phục, dẫn dắt, tạo động lực cho nhân viên cấp dưới làm việc hiệu quả |
Việc thuyết trình trước các nhà đầu tư để kêu gọi đầu tư vốn vào kế hoạch kinh doanh của mình là kiểu thuyết trình gì? | Thuyết trình theo kiểu thuyết phục. |
Xác định một câu hỏi dạng mở trong số các câu sau: | Như bạn biết thì câu chuyện diễn ra thế nào? |
Xác định một luận điểm đúng khi bàn về mục tiêu của các hình thức đàm phán trong số các luận điểm dưới đây: | Mục tiêu của việc đàm phán kiểu mềm là đạt được thỏa thuận và giữ được mối quan hệ. |
Xác định một luận điểm đúng khi bàn về tính chất của hoạt động đàm phán: | Đàm phán là hoạt động mang tính phổ biến của con người diễn ra trong mọi lĩnh vực. |
Xác định một luận điểm đúng khi bàn về vấn đề sử dụng hình thức đàm phán trong số các luận điểm dưới đây: | Với kiểu đàm phán mềm, các đối tác thường coi nhau như bạn bè. |
Xác định một luân điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn về ̣ tính cách và trang phục của con người. | Những người có phong cách ăn măc giống nhau nhưng tính cách vẫn có ̣thể khác nhau |
Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây khi bàn về khái niệm nghe chủ động trong khi thuyết trình: | Nghe chủ động trong khi thuyết trình là tập trung nghe một cách cẩn thận và có cảm nhận về những gì mà bạn có thể nghe thấy. |
Xác định một luận điểm sai khi bàn về điểm xuất phát của các hình thức đàm phán trong số các luận điểm dưới đây: | Điểm xuất phát của kiểu đàm phán lập trường là giải quyết vấn đề hiệu quả và thân thiện. |
Xác định một luận điểm sai khi bàn về vấn đề lựa chọn hình thức đàm phán với các đối tác trong số các luận điểm dưới đây: | Các đối tác thường coi nhau như địch thủ khi sử dụng kiểu đàm phán nguyên tắc. |
Xác định một luận điểm thể hiện cách hiểu đúng nhất về khái niệm giao tiếp trong các phương án dưới đây: | Giao tiếp là cách thức con người tạo lâp các mối liên hê ̣ với những người ̣ khác trong xã hôị |
Xác định một nhân tố gây cản trở quá trình giao tiếp trong các nhân tố sau: | Người nhận không giải mã đúng thông điệp. |
Xác định một phương án đúng nhất bàn về hoạt động đàm phán trong số các phương án sau: | Hoạt động đàm phán luôn gắn liền với sự tồn tại của con người. |
Xác định phương án đúng nhất nói về kỹ năng nghe chủ động trong số các phương án dưới đây: | Nghe chủ động trong khi thuyết trình là tập trung nghe một cách cẩn thận và có cảm nhận về những gì mà bạn có thể nghe thấy |
Xác định phương án đúng nhất về khái niệm đàm phán trong số các phương án sau: | Đàm phán là quá trình giải quyết các vấn đề có liên quan giữa hai hay nhiều bên để cùng đi đến một thỏa thuận với nhau. |
Xác định phương án đúng nhất. Hoạt động đàm phán diễn ra ở đâu ? | Diễn ra ở mọi lĩnh vực |
Xác định một luận điểm sai về thế mạnh của người đàm phán trong số các luận điểm dưới đây: | Các bên chỉ có thể nhận biết được thế mạnh của mình khi quá trình đàm phán diễn ra |
Yếu tố quan trọng nhất để liên kết hoặc chia rẽ các cá nhân trong một tập thể là: | Lợi ích. |
Trong môi trường học tập, làm việc theo nhóm là để: | |
Trong các phương án dưới đây, phương án nào không phải là câu trả lời đúng cho câu hỏi vì sao con người nên làm việc theo nhóm? | Vì trong khi làm việc nhóm, mọi người có thể bộc lộ hết năng lực, tính cách, quan điểm riêng biệt |
Phương án nào sau đây không phải là câu trả lời đúng của câu hỏi: Vì sao để làm việc nhóm hiệu quả, các thành viên cần hiểu biết những kiến thức cơ bản về nhóm? | Để các thành viên nhóm biết cách khẳng định cái tôi và chú ý đên lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm |
Phương án nào sau đây không phải là ý nghĩa tích cực của việc phân công trách nhiệm cá nhân trong khi làm việc nhóm? | Giúp từng thành viên nhận thức rõ hơn về lợi ích cá nhân trong khi làm việc nhóm. |
Trong quá trình hoạt động nhóm, ở giai đoạn nào thường nảy sinh nhiều mâu thuẫn nhất về quan điểm, kinh nghiệm, năng lực, tính cách, v.v. giữa các thành viên nhóm? | Giai đoạn xung đột. |
Tác hại của sự chia rẽ, mất đoàn kết trong khi làm việc nhóm là gì? | Làm suy giảm tinh thần và hiệu quả làm việc của các thành viên. |
Trong giai đoạn chuẩn hóa, khi các cuộc tranh luận giữa các thành viên nhóm diễn ra không có lý do, những vấn đề không lường trước xảy ra làm phá vỡ động lực phát triển của nhóm thì người lãnh đạo nhóm cần làm gì? | Tiến hành phân tích giải quyết nhằm tìm ra bất đồng; chuyển từ lãnh đạo chỉ đạo sang lãnh đạo khuyến khích, ủng hộ; kêu gọi các thành viên chia sẻ trách nhiệm |
Nếu được trang bị tốt các kiến thức và kỹ năng làm việc nhóm, học viên có thể đạt được lợi ích gì? |
|
Trong môi trường doanh nghiệp, các thành viên cần nêu cao tinh thần làm việc theo nhóm để: | Giảm thiểu những vướng mắc trong sự phối hợp giữa các cá nhân, các bộ phận của doanh nghiệp |
Vì sao những người có chỉ số EQ cao thường xử lý tốt các vấn đề nan giải? |
Vì người có chỉ số EQ cao sẽ biết đặt mình vào vị trí người trong cuộc mà nghĩ cho họ, hiểu họ để tháo gỡ vấn đề. |
Tìm phương án đúng nhất. Theo mô hình cửa sổ Johari, một người không chỉ lắng nghe thông tin từ người khác mà còn cần bộc lộ những quan điểm của bản thân vì: |
Chúng ta bộc lộ quan điểm và suy nghĩ của mình để người khác tin tưởng, hiểu về ta và cũng chia sẻ, cung cấp thông tin mà họ biết với ta |
Để thông điệp được truyền đi một cách rõ ràng, chính xác tạo hiệu quả tốt trong giao tiếp, người gửi thông điệp không nên làm gì? | Nói câu dài, hàm chứa nhiều thông tin. |
Trong các nhân tố sau, nhân tố nào khiến cho quá trình giao tiếp không được triển khai thuận lợi? |
Người gửi không thể mã hóa đúng thông điệp. |
Để giao tiếp thành công thì con người cần xác định cự li và phương pháp giao tiếp với người khác như thế nào? |
Nên xác định cự li và phương pháp giao tiếp với từng đối tượng cụ thể để có cách ứng xử phù hợp. |
Thông thường, khi giao tiếp với người khác, nếu một người quá để ý đến mặt yếu của mình thì người đó sẽ trở nên: |
Tự ti hơn |
Xác định một luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây bàn về tính cách và trang phục của con người. |
Những người có phong cách ăn mặc giống nhau nhưng tính cách vẫn có thể khác nhau. |
Trong mối quan hệ giao tiếp, để tạo thiện cảm với đối tác thì bạn nên làm gì? |
Tế nhị, khiêm tốn, lắng nghe ý kiến của đối tác |
Luận điểm nào sau đây là không đúng khi bàn về cách ứng xử với những khuyết điểm của người khác: |
Giao tiếp với người khác bằng định kiến sẽ xây dựng được mối quan hệ tốt đẹp |
Trong quá trình giao tiếp, một người sẽ không được người khác tin tưởng khi họ: |
Không trung thực trong công việc. |
Trong môi trường học tập, khi nào thì nên thành lập nhóm? |
Khi thực hiện một bài tập lớn cần có kiến thức tổng hợp. |
Một thành viên nhóm nên ứng xử thế nào khi nhóm đưa ra phương án hành động không như kỳ vọng của cá nhân mình? |
Chấp nhận vì đó là quyết định của những người cùng nhóm tức là cũng có cùng mục đích và nhu cầu với mình |
Một cuộc đàm phán chưa thể gọi là thành công khi: |
Các bên hiểu nhau và biết rõ những gì họ đã thỏa thuận nhưng chưa chắc về khả năng thực hiện. |
Khi xác định sẽ đàm phán kiểu nguyên tắc với một đối tác, người đàm phán sẽ chủ trương như thế nào? |
Căn cứ vào những tiêu chí đã đề ra để thỏa thuận |
Một thuyết trình viên nên làm gì nếu có người hỏi câu hỏi khó mà mình không thể trả lời được? |
Cảm ơn câu hỏi của khán giả, hẹn sẽ trao đổi sau buổi thuyết trình. |
Luận điểm nào sau đây nhận định sai về cách sử dụng ngôn ngữ và phi ngôn ngữ khi thuyết trình |
Chỉ bằng lời nói con người mới có thể giao tiếp và biểu đạt tình cảm nhiều với nhau |
Xác định luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm dưới đây khi bàn về vấn đề thành công của một bài thuyết trình: |
Khi thuyết trình viên thuyết phục được đa số người nghe thì đã có thể coi đó là bài thuyết trình thành công. |
Một cuộc đàm phán dựa trên những tiêu chuẩn khách quan, trong đó các bên tập trung vào lợi ích thực sự chứ không cố giữ lấy lập trường. Có thể gọi đây là cuộc đàm phán kiểu: |
Đàm phán kiểu nguyên tắc. |
Xác định luận điểm đúng nhất khi bàn về vấn đề sử dụng phương thức giao tiếp phi ngôn ngữ của thuyết trình viên trong số các luận điểm dưới đây: |
Người thuyết trình không thể thành công nếu không vận dụng tốt các phương thức giao tiếp phi ngôn ngữ. |
Thu thập thông tin tư liệu cho bài thuyết trình là công việc cần thực hiện trong giai đoạn nào? |
Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình. |
Trình bày phần kết luận cần phải gây ấn tượng để lưu lại dấu ấn trong lòng khán giả, vậy để có một kết thúc ấn tượng người thuyết trình nên làm gì? |
Tóm lược bài thuyết trình, nhấn mạnh vào các nội dung và vấn đề trọng tâm. |
Xác định luận điểm đúng nhất trong số các luận điểm bàn về nhịp điệu và âm lượng giọng nói của người thuyết trình. |
Nếu người thuyết trình chỉ chú trọng nhịp điệu, âm lượng, giọng nói thì những điều đó chưa đủ để làm nên thành công của buổi thuyết trình |
Trên đây là các câu ôn tập của học phần phát triển kỹ năng cá nhân 1 ehou theo hệ đào tạo từ xa của trường đại học mở Hà Nội. Dù cho hiện nay xã hội đang rất phát triển nhưng Internet vẫn thay đổi từng giờ, từng phút. Hy vọng duavang mang lại kiến thức hữu ích, những thông tin cần thiết để các bạn học tốt hơn. Hãy làm bài và so sánh với đáp án tham khảo của duavang đưa ra nhé.
Edward Nguyen – duavang.net