Quản trị rủi ro là một kỹ năng vô cùng quan trọng đối với các nhà quản trị trong mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản trị rủi ro là môn học bắt buộc đối với chương trình đào tạo đại học. Sau khi đã học môn học Quản trị kinh doanh thì chúng ta có thể thấy đây là môn học cực kỳ quan trọng trong giáo trình học đại học, đặc biệt là chuyên ngành quản trị kinh doanh. Đây là chuyên ngành giúp người học có cái nhìn tổng quan, bao quát về quản trị trong doanh nghiệp. Cùng duavang.net ôn tập và làm bài tập của học phần Quản trị rủi ro – EG36.058 để trở thành một nhà quản trị giỏi trong tương lai nhé
Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và đáp án dựa vào môn học Quản trị rủi ro – EG36.058 của chương trình học từ xa Đại học Mở Hà Nội.
Câu hỏi | Đáp án đúng |
Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng là phương pháp quản trị rủi ro khủng hoảng: | Sử dụng quỹ dự trữ để giải quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra |
Bước mở đầu của mọi quá trình nghiên cứu điều tra là: | Lựa chọn và xác định vấn đề nghiên cứu |
Các mô hình lý thuyết tối ưu và thống kê xác suất thực nghiệm là yếu tố sử dụng nhằm | ra quyết định khoa học để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp |
Các mô hình ra quyết định tối ưu là các cách thức lựa chọn khoa học phương án làm việc tối ưu: | Để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp |
Căn cứ quan trọng để lựa chọn phương pháp quản trị rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là: | Loại rủi ro khủng hoảng xảy ra |
Chức năng dự báo rủi ro khủng hoảng giúp doanh nghiệp: | Xây dựng giải pháp phòng ngừa những rủi ro khủng hoảng có thể gây ra cho doanh nghiệp |
Chức năng dự báo rủi ro khủng hoảng giúp doanh nghiệp: | Các giải pháp phòng ngừa những rủi ro khủng hoảng có thể gây ra cho doanh nghiệp |
Công cụ không thể thiếu để xử lý RỦI RO KHỦNG HOẢNG trong DN là: | |
Công cụ quản trị rủi ro có hiệu quả nhất là: | Tư duy hệ thống khoa học |
Công cụ quản trị rủi ro có hiệu quả nhất trong các nội dung dưới đây là | Tư duy hệ thống khoa học |
Cơ cấu bộ máy quản trị rủi ro khủng hoảng phải đảm bảo các yêu cầu: | Tin cậy, tối ưu, bảo mật, linh hoạt và kinh tế |
Cơ cấu bộ máyquản trị rủi ro khủng hoảng không phải đảm bảo các yêu cầu: | Bền vững |
Cơ hội của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu là: | Khả năng tiếp cận KHCN |
Cuộc đình công, biểu tình của 90 ngàn công nhân tại hãng sản xuất giày da P nhằm phản đối chế độ làm thêm giờ là: | Rủi ro chủ quan |
DN rơi vào vòng lao lý và giám đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật. Đối với doanh nghiệp, đây là: | Rủi ro chủ quan |
Đây không phải là đầu ra của cá nhân | Danh tiếng và mức độ tín nhiệm của khách hàng |
Đây không phải là đầu ra của doanh nghiệp | Mối quan hệ với đồng nghiệp |
Đây là 1 trong những nhận thức tích cực về rủi ro mà doanh nghiệp nên thực hiện | Rủi ro là thách thức |
Đây là 1 trong những phương pháp quản trị rủi ro có hiệu quả và hay được sử dụng nhất? | Dự báo rủi ro khủng hoảng |
Đây là đầu ra của cá nhân | Các ức chế tâm lý có thể có |
Đây là đầu ra của doanh nghiệp | Mức lãi thu được thực tế |
Đây là đầu vào chủ quan của doanh nghiệp | Quy chế, chuẩn mực DN |
Để xử lý rủi ro khủng hoảng thì giải pháp đổi mới toàn diện doanh nghiệp theo các phương hướng khác nhau chính là phương pháp: | Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng |
Giải thể doanh nghiệp để xây dựng doanh nghiệp mới là phương pháp: | Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng |
Hạn chế hay giảm thiểu rủi ro trong những quyết định quản trị bằng cách: | Liên doanh để chia sẻ rủi ro giữa các bên liên doanh |
Hạn chế hay giảm thiểu rủi ro trong những quyết định quản trị bằng cách: | Đầu tư vào nhiều dự án sao cho có sự cân bằng rủi ro giữa những dự án trong danh mục đầu tư của doanh nghiệp |
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc công ty tìm cách che giấu thông tin và các thông số tài chính của công ty nhằm chi trả cổ tức thấp và kết quả kinh doanh của công ty cổ phần. Đó là: | Rủi ro chủ quan |
Khi các lãnh đạo cấp cao che giấu thông tin xấu về tình hình kinh doanh và sửa đổi báo cáo kết quả kinh doanh để có số liệu lợi nhuận cao hơn. Đó là: | Rủi ro chủ quan |
Khủng hoảng đồng nghĩa với: | Kết quả rất xấu xảy ra |
Kinh tế thế giới lao đao vì dịch bệnh Ebola. Đây là: | Rủi ro cơ bản |
Kỹ năng dự báo là một công cụ quản trị rủi ro sử dụng: | Các hàm số tính toán dự báo |
May rủi đồng nghĩa với sự thay đổi mà: | Kết quả có thể là tốt lên hoặc xấu đi |
May rủi là: | Kết quả không thể lường trước của một hành vi trong tương lai |
May rủi: | Có cả rủi ro xuôi và rủi ro ngược |
Mô hình biểu diễn tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường là: | Mô hình ma trận BCG |
Mô hình biểu thị sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là: | Mô hình ma trận Mc Kinsey |
Mô hình ma trận BCG biểu diễn: | Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường |
Mô hình ma trận Charles Hofen biểu diễn: | |
Mô hình ma trận chiến lược tổng thể biểu diễn: | Vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường |
Mô hình ma trận Mc Kinsey biểu diễn: | Sức hấp dẫn của thị trường và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp |
Mô hình ra quyết định chọn chiến lược kinh doanh của DN dựa trên vị thế cạnh tranh và mức độ tăng trưởng thị trường là: | Mô hình ma trận chiến lược tổng thể |
Mô hình ra quyết định lựa chọn chiến lược kinh doanh dựa trên vị thế cạnh tranh của DN trong từng giai đoạn của chu kỳ kinh doanh là: | Mô hình ma trận Charles Hofen |
Mô hình thống kê thực nghiệm nhằm: | Phát hiện sớm các vấn đề có thể gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai |
Mô hình xác định chiến lược dựa trên điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức là: | Mô hình SWOT |
Nguồn lực quan trọng không thể thiếu để xử lý RỦI RO KHỦNG HOẢNG trong DN là: | Vốn |
Nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là: | Sai lầm trong lựa chọn chiến lược |
Nguyên nhân chủ quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là: | Mâu thuẫn nội bộ DN |
Nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là: | Chu kỳ kinh doanh |
Nguyên nhân khách quan gây ra rủi ro cho doanh nghiệp là: | Cung- cầu – giá cả |
Nguyên tắc quan trọng liên quan đến việc cân nhắc chi phí, lợi ích để phòng ngừa rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là: | Cân đối hài hòa các lợi ích |
Nguyên tắc quan trọng nhất để phòng ngừa rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là: | Xây dựng và thực hiện quy chế hoạt động khoa học |
Người Anh cho rằng, để giảm thiểu rủi ro phải quan tâm đầy đủ đến các thành tố cơ bản của quản trị rủi ro là: | Chiến lược rủi ro, quy trình rủi ro, cơ cấu rủi ro, văn hoá rủi ro |
Nhằm đối phó với các rủi ro tài chính, cách thông dụng nhất là sử dụng: | Các công cụ phái sinh |
Ống thép Việt Nam bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá. Đây là: | Rủi ro khách quan |
Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa của doanh nghiệp để tránh rủi ro là: | SWOT |
Phương pháp điều tra phát hiện vấn đề về quản trị rủi ro khủng hoảng tốt nhất cho doanh nghiệp là phương pháp kết hợp giữa: | Phương pháp quan sát, phỏng vấn và nghiên cứu tư liệu, trắc nghiệm, thực nghiệm |
Phương pháp khoa học, sắp xếp công việc nhằm tìm ra khâu xung yếu nhất dễ xảy ra rủi ro để có biện pháp bố trí vật tư, thiết bị, cán bộ phù hợp là: | PERT |
Phương pháp quản trị rủi ro có hiệu quả và hay được sử dụng nhất là phương pháp: | Dự báo rủi ro khủng hoảng |
Phương pháp ra quyết định khoa học để giảm thiểu rủi ro khủng hoảng cho doanh nghiệp dựa vào: | Các mô hình lý thuyết tối ưu và thống kê xác suất thực nghiệm |
Phương pháp ra quyết định lựa chọn chiến lược phát triển ưu tiên dựa trên ý kiến đánh giá của các chuyên gia D về các phương án phát triển thông qua ma trận tương tác là: | Mô hình ma trận lượng hóa chuyên gia nhiều vòng |
Phương pháp sử dụng các giác quan để thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu là: | Phương pháp quan sát |
Phương pháp thu thập dưới hình thức phỏng vấn qua phiếu điều tra có hạn chế là: | Kết quả trả lời lệ thuộc khá lớn vào các câu hỏi |
Phương pháp thu thập dưới hình thức quan sát có tham dự bị hạn chế ở điểm: | Dễ có xu hướng mang tính chủ quan |
Phương pháp thu thập dưới hình thức quan sát thông thường có hạn chế là: | Ít chính xác |
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tín hiệu ngôn ngữ theo một mục đích và chương trình nhất định: | Phương pháp phỏng vấn |
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp có nhược điểm là: | Dễ có xu hướng mang tính chủ quan |
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp có ưu điểm là: | Tạo được các thông tin có giá trị, nguyên bản |
Phương pháp thu thập thông tin ban đầu về đối tượng nghiên cứu bằng tri giác trực tiếp là: | Phương pháp quan sát |
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp là quá trình: | Nhận dạng, đo lường, đánh giá và thực hiện các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu rủi ro một cách có chủ đích |
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp là: | Một khoa học, một nghề, một nghệ thuật, là một hoạt động cần phải làm trong quá trình quản trị hoạt động trong tổ chức |
Quản trị rủi ro và khủng hoảng trong doanh nghiệp: | Là sự tác động có chủ đích, có tổ chức của doanh nghiệp để đối phó với các rủi ro hoặc khủng hoảng có thể xảy ra cho DN |
Rủi ro chủ quan gây ra cho doanh nghiệp là: | Giám đốc đi tù vì kinh doanh trái pháp luật |
Rủi ro cơ bản là rủi ro: | Phát sinh từ những nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát của con người |
Rủi ro khách quan gây ra cho doanh nghiệp là: | Sự xuất hiện của các thành tựu KHCN mới làm cho sản phẩm của DN trở nên lạc hậu |
Rủi ro lớn nhất các doanh nghiệp Trung Quốc gặp phải trong giai đoạn vừa qua là: | Rủi ro do hội nhập quốc tế |
Rủi ro lớn nhất các doanh nghiệp Việt Nam gặp phải trong giai đoạn vừa qua là: | Rủi ro về công nghệ |
Rủi ro mà tự thân doanh nghiệp không thể khắc phục là: | Cơ chế vĩ mô bất cập |
Rủi ro ngược là loại rủi ro mang lại: | Kết quả tốt cho doanh nghiệp |
Rủi ro nội tại (rủi ro chủ quan)? | là rủi ro mà tác nhân gây ra sự bất định của các kết quả thay đổi ở chính ngay bản thân đối tượng |
Rủi ro phản ánh: | Vể mặt chất của trạng thái |
Rủi ro phân tán là rủi ro: | Mà nguyên nhân gây ra rủi ro được phân tách nhỏ ra và các kết quả nhận được trải rộng |
Rủi ro riêng biệt là rủi ro: | Xuất phát từ các biến cố chủ quan và khách quan của từng cá nhân, tổ chức |
Rủi ro suy đoán là rủi ro: | Mang tính đầu cơ |
Rủi ro tác nghiệp là: | Việc cung cấp thông tin về cơ hội kinh doanh gặp nhiều trở ngại |
Rủi ro thị trường là: | Lựa chọn sai đối tác |
Rủi ro thuần túy là rủi ro: | Chỉ đem lại kết quả xấu |
Rủi ro trực tiếp là rủi ro: | Do nguyên nhân của rủi ro gây ra |
Rủi ro xảy ra: | Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc biến động của môi trường bên ngoài doanh nghiệp |
Rủi ro xảy ra: | Hoàn toàn từ nội tại doanh nghiệp hoặc môi trường bên ngoài doanh nghiệp |
Rủi ro xảy ra: | Có thể từ nội tại doanh nghiệp hoặc môi trường bên ngoài doanh nghiệp |
Rủi ro xuôi là loại rủi ro mang lại: | Kết quả xấu cho doanh nghiệp |
Rủi ro: | Là một tình huống của may rủi |
Rủi ro: | Có thể phòng tránh được nhờ giám đốc giỏi |
Sản phẩm được sản xuất ở Trung Quốc bị Mỹ áp thuế chống bán phá giá. Đây là: | Rủi ro khách quan |
Sau liên tiếp những thảm kịch máy bay rơi diễn ra trong năm 2014, hãng hàng không Malaysia Airlines đã gặp vô vàn khó khăn khi lượng người sử dụng hãng hàng không này sụt giảm một cách nghiêm trọng. Đây là: | Rủi ro khách quan |
Sau sự cố máy bay phải hạ cánh khẩn cấp của Vietjet Air, hãng hàng không đã gặp khó khăn khi lượng người sử dụng hãng hàng không này sụt giảm.Đây là: | Rủi ro khách quan |
Sử dụng quỹ dự trữ đủ lớn để giải quyết các rủi ro khủng hoảng xảy ra ở từng khâu lúc tương ứng là phương pháp: | Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng |
Sự may rủi? | là kết quả không thể lường trước của một hành vi mà người tạo ra hành vi này không thể đoán nhận chính xác kết cục sẽ ra sao (là tốt hay xấu). |
Tại Trung Quốc, việc sử dụng quỹ dự trữ thịt lợn đủ lớn để giải quyết các rủi ro khủng hoảng so thiếu thịt lợn và tăng giá thịt là phương pháp: | Bồi hoàn rủi ro khủng hoảng |
Thách thức của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu là: | |
Theo lộ trình gia nhập AFTA, thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ khu vực Asean về Việt Nam năm 2015 giảm còn 35%, năm 2017 còn 10% và năm 2018 còn 0%. Đây là cơ hội với: | Doanh nghiệp nhập khẩu ôtô tại Việt Nam |
Thị trường thịt lợn sạch lao đao vì dịch bệnh tả của lợn. Đây là: | Rủi ro cơ bản |
Tình trạng thiếu hàng của Công ty bán điện thoại xách tay là: | Sự cố bất ngờ có thể dự báo |
Tình trạng thiếu hàng của Công ty bán thịt lợn sạch là: | Sự cố bất ngờ có thể dự báo |
Tổn thất phản ánh: | Về mặt lượng của trạng thái |
Trách nhiệm quản lý rủi ro thuộc về: | Toàn bộ cán bộ nhân viên của doanh nghiệp |
Trên mô hình ma trận BCG, nội dung nào được thể hiện? | Tỷ lệ tăng trưởng của thị trường sản phẩm và thị phần mà doanh nghiệp lựa chọn so với phần thị trường của nhóm lớn chiếm lĩnh thị trường |
Trong công cụ quản trị rủi ro, kỹ năng dự báo sử dụng: | Các hàm số tính toán dự báo |
Trong quản trị rủi ro khủng hoảng , nguyên tắc “mọi thứ chỉ là tương đối” là: | Nguyên tắc “cảnh giác với chu kỳ suy thoái” |
Tỷ giá hối đoái USD/NDT giảm gây rủi ro tài chính đối với: | Các doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư ra nước ngoài |
Tỷ giá hối đoái USD/NDT tăng gây rủi ro tài chính đối với: | Các doanh nghiệp nhập khẩu của Trung Quốc |
Tỷ giá hối đoái USD/NDT tăng gây rủi ro tài chính đối với: | Các doanh nghiệp Trung Quốc sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu |
Tỷ giá hối đoái USD/VND giảm gây rủi ro tài chính đối với: | Các doanh nghiệp nước ngoài sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu của Việt Nam |
Tỷ giá hối đoái USD/VND giảm gây rủi ro tài chính đối với: | Các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài |
Tỷ giá hối đoái USD/VND tăng gây rủi ro tài chính đối với: | Các doanh nghiệp nhập khẩu của Việt Nam |
Tỷ giá hối đoái USD/VND tăng gây rủi ro tài chính đối với: | Các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng nguyên vật liệu nhập khẩu |
Vai trò của điều tra phát hiện vấn đề trong quan trị rủi ro khủng hoảng trong doanh nghiệp là: | Phát hiện sớm các vấn đề có thể gây ra rủi ro khủng hoảng cho DN trong tương lai |
Việc chuẩn hóa các thao tác, trình tự thực hiện mọi công việc phải làm là phương pháp: | Khử bỏ rủi ro khủng hoảng |
Việc loại bỏ từ gốc các yếu tố nhiễu có thể gây ra RỦI RO KHỦNG HOẢNG cho doanh nghiệp là phương pháp: | Khử bỏ rủi ro khủng hoảng |
Việc mua bảo hiểm cho các đối tượng có thể xảy ra RỦI RO KHỦNG HOẢNG chính là phương pháp: | San sẻ rủi ro khủng hoảng |
Việc mua bảo hiểm cho sự cố xảy ra hỏa hoạn tại khu chung cư Hòa Bình chính là phương pháp: | San sẻ rủi ro khủng hoảng |
Việc thanh toán các khoản nợ, thực hiện giải thể doanh nghiệp, và xây dựng doanh nghiệp mới là phương pháp: | Chuyển đổi rủi ro khủng hoảng |
Yếu tố nào sau đây là các quy định ràng buộc của DN cho các phân hệ, cá nhân, doanh nghiệp trong việc lựa chọn hành vi hoạt động của phân hệ, cá nhân? | Chức năng của tổ chức, con người, doanh nghiệp |
Yếu tố nào sau đây là các ràng buộc mang tính bắt buộc dùng để xử lý các điều bất thường xảy ra cho các phân hệ, cá nhân và doanh nghiệp khi hoạt động trong thực tế để thực hiện nhiệm vụ, chức năng của mình? | Các chuẩn mực của tổ chức, con người, doanh nghiệp |
Yếu tố nào sau đây là chuỗi các trạng thái nối từ trạng thái đầu về trạng thái cuối trong một khoảng thời gian nhất định? | Quỹ đạo của tổ chức, con người, doanh nghiệp |
Yếu tố nào sau đây là hành vi, tác động bất lợi làm lệch quỹ đạo phát triển hoặc làm cho sự biến đổi của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp diễn ra quá chậm chạp, trì trệ? | Nhiễu của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp |
Yếu tố nào sau đây là khả năng kết hợp giữa các đầu ra và đầu vào của tổ chức, con người, doanh nghiệp ở một thời điểm cụ thể? | Trạng thái của tổ chức, con người, doanh nghiệp |
Yếu tố nào sau đây là quá trình chủ doanh nghiệp sử dụng quyền lực của mình để tác động lên hành vi của các cá nhân, các phân hệ trong doanh nghiệp và chi phối lên hành vi các thực tể thuộc môi trường của DN để đạt đến mục tiêu đặt ra của DN? | Điều khiển doanh nghiệp |
Yếu tố nào sau đây là sức mạnh nhờ đó chủ doanh nghiệp, người nắm được quyền lực có thể tác động lên hành vi của tất cả các phân hệ, cá nhân trong doanh nghiệp và chi phối trên một mức độ nhất định lên các thực thể của môi trường (khách hàng, đối thủ cạnh tranh, bạn hàng, cơ chế quản lý vĩ mô…)? | Quyền lực doanh nghiệp |
>>> Xem thêm: Học từ xa #36: Học phần Kế toán quản trị – EG33.099
Trên đây là đề cương ôn tập môn Quản trị rủi ro – EG36.058 của hệ đào tạo đại học từ xa của đại học Mở Hà Nội. Hy vọng rằng đề cương này sẽ giúp các bạn đã làm bài thật tốt và so sánh với đáp án của duavang. Nếu câu hỏi ôn tập nào chưa có, hãy để lại bình luận bên dưới để duavang.net update ngay nhé. Nếu bạn không có thời gian làm bài, hãy liên hệ số điện thoại Zalo duavang để được hỗ trợ nhé. Nếu thấy những thông tin này hữu ích, hãy donate cho chúng mình 1 ly cafe, đây sẽ là một sự khích lệ và là động lực rất lớn cho chúng mình duy trì Website.
Edward Nguyen – duavang.net