Tài chính trong mỗi doanh nghiệp là một bộ phận vô cùng quan trọng được xem là sống còn. Chính vì thế, tài chính là một môn học mà bất cứ ai theo đuổi ngành kế toán hay tài chính ngân hàng phải học qua. Đây cũng là kiến thức vô cùng quan trọng đối với nhân sự bộ phận tài chính của mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, môn học có Tài chính doanh nghiệp I – BF24.071 sẽ được duavang.net tổng hợp đáp án dưới đây. Đây là một môn học bắt buộc của lộ trình học đại học online của Đại học Mở Hà Nội.
Hướng dẫn tìm kiếm: Bạn sẽ dễ dàng tìm kiếm câu hỏi khi sử dụng máy tính. Hãy ấn tổ hợp phím “Ctrl + F” sau đó điền câu hỏi vào để so sánh với đáp án của mình nhé. Câu hỏi và đáp án của môn học tài chính doanh nghiệp này sẽ được liên tục update, các bạn hãy truy cập và ôn tập nhé. Để có thể truy cập trọn bộ đề cương ôn tập giúp bạn đạt 100 điểm, hãy truy cập chuyên mục Học từ xa của duavang.net nhé.
Câu hỏi | Đáp án đúng |
Bạn có 100 triệu để đầu tư vào một danh mục cổ phiếu. Những lựa chọn của bạn là cổ phiếu X với lợi suất kỳ vọng là 14%, cổ phiếu Y 10,5%. Nếu mục tiêu của bạn là tạo ra một danh mục có lợi suất kỳ vọng 12,4% thì bạn sẽ đầu tư bao nhiêu tiền vào cổ phiếu X? | |
Bạn sở hữu một danh mục có 2,950 triệu đầu tư vào cổ phiếu A và 3,700 triệu đầu tư vào cổ phiếu B. Nếu lợi suất kỳ vọng trên hai cổ phiếu này lần lượt là 11% và 15% thì lợi suất kỳ vọng của danh mục là bao nhiêu? | |
Bạn sở hữu một danh mục cổ phiếu đầu tư 25% vào cổ phiếu Q, 20% vào cổ phiếu R, 15% vào S và 40% vào T. Beta của bốn cổ phiếu này lần lượt là 0,84; 1,17; 1,11 và 1,36. Beta của danh mục là bao nhiêu? | 1.15 |
Bảng cân đối kế toán của E.D.S năm 2018 cho thấy tài sản cố định ròng 3,4 tỷ, bảng cân đối kế toán năm 2019 cho thấy tài sản cố định ròng là 4,2 tỷ. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2019 cho thấy chi khấu hao là 0.385 tỷ. Chi tiêu vốn ròng năm 2019 là bao nhiêu? | 1.185 tỷ đồng |
Bảng cân đối kế toán của M.T.S năm 2018 cho thấy 740 triệu trên tài khoản cổ phiếu phổ thông và 5,200 triệu trên tài khoản bổ sung thặng dư vốn. Bảng cân đối kế toán năm 2019 cho thấy hai chỉ tiêu tương ứng này lần lượt là 815 triệu và 5,500 triệu. Nếu công ty chi trả cổ tức 490 triệu năm 2019, dòng tiền tới cổ đông trong năm này là bao nhiêu? | 115 triệu đồng |
Bảng cân đối kế toán hiện thời của công ty cho thấy tài sản cố định ròng là 3,7 tỷ, nợ ngắn hạn 1,1 tỷ, và vốn lưu động ròng 380 triệu. Nếu toàn bộ tài sản ngắn hạn được thanh lý vào hôm nay, công ty sẽ nhận được 1,6 tỷ tiền mặt. Giá trị sổ sách của tài sản ngắn hạn của công ty hôm nay là bao nhiêu? Giá trị thị trường? | |
Bảng CĐKT năm 2018 của công ty Saddle Creek cho thấy tài sản ngắn hạn là 2100 tỷ và nợ ngắn hạn là 1380 tỷ. Bảng CĐKT năm 2019 cho thấy tài sản ngắn hạn là 2250 tỷ và nợ ngắn hạn là 1710 tỷ. Thay đổi trong vốn lưu động ròng năm 2019 của công ty, NWC, là bao nhiêu? | |
Các biện pháp chủ yếu quản lý vốn dự trữ hàng tồn kho là | Tất cả các phương án trên |
Các loại lá chắn thuế trong doanh nghiệp là | Khấu hao và lãi vay |
Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị Tài chính doanh nghiệp | Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh, sự khác nhau về hình thức pháp lý và tổ chức doanh nghiệp, môi trường kinh doanh của doanh nghiệp |
Các phương thức huy động vốn của doanh nghiệp cổ phần bao gồm? | Tất cả các phương án trên |
Các trung gian tài chính có thể là: | Ngân hàng và liên ngân hàng, các quỹ tiết kiệm và các công ty bảo hiểm. |
Căn cứ vào đâu để phân chia các loại hình doanh nghệp khác nhau? | Căn cứ vào quyền sở hữu tài sản (vốn) đối với doanh nghiệp. |
Căn cứ vào tình hình sủ dụng, tài sản cố định được phân loại thành:
TSCĐ đang dung. TSCĐ nhà nước gìn giữ hộ. TSCĐ chưa cần dùng. TSCĐ không cần dung chờ thanh lý. TSCĐ được điều chuyển đến. |
1 + 3 + 4 |
Chi phí nào dưới đây được gọi là chi phí theo khoản mục. | Chi phí vật tư trực tiếp dùng cho sản xuất. |
Chi phí nào dưới đây được xếp vào loại chi phí theo nội dung kinh tế? | |
Chi phí nào sau đây được gọi là chi phí biến đổi | |
Chi phí nào sau đây thuộc chi phí cho công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh | |
Chi phí nào thuộc chi phí theo nội dung kinh tế? | |
Cho các thông tin sau đây về công ty cổ phần Việt Tín, hãy tính chi khấu hao: doanh thu = 42 tỷ chi phí = 19.5 trtỷiệu; bổ sung thu nhập giữ lại = 5.1 tỷ; trả cổ tức = 1.5 tỷ; chi tiền lãi = 4.5 tỷ; thuế suất = 20%. | |
Cho số liệu: doanh thu = 1250 triệu, doanh thu thuần = 1200 triệu, lợi nhuận trước thuế = 120 triệu, lợi nhuận sau thuế = 93,6 triệu. Tính tỷ suất lợi nhuận doanh thu. | 7,80% |
Cho số liệu: lợi nhuân sau thuế = 93,6 triệu, lợi nhuận trước thuế = 120 triệu, cổ tức ưu đãi = 3,6 triệu, vốn cổ phiếu thường bình quân: 2000 triệu. Tính tỷ suất lợi nhuân vốn cổ phần thường | |
Cho số liệu: lợi nhuân sau thuế = 93,6 triệu, lợi nhuận trước thuế = 120 triệu, cổ tức ưu đãi = 3,6 triệu, vốn cổ phiếu thường bình quân: 2000 triệu. Tính tỷ suất lợi nhuân vốn cổ phần thường. | 4,68% |
Cho số liệu: lợi nhuận trước thuế = 120 triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 22%, cổ tức ưu đãi 3,6 triệu, số cổ phần thường đang lưu hành = 200.000 CP. biết mức cổ tức chi trả cho cổ phần thường là 45 triệu. Hãy tính mức chi trả cổ tức cho một cổ phần thường. | 225đ / CP |
Cho số liệu: lợi nhuận trước thuế = 120 triệu, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 22%, cổ tức ưu đãi 3,6 triệu, số cổ phần thường đang lưu hành = 200.000 CP. Tính thu nhập mỗi cổ phần thường (EPS). | |
Cho số liệu: tài sản đầy kỳ = 1000 triệu, vốn chủ sở hữu = 500 triệu, tài sản cuối ky = 3000 triệu, nợ = 40%, lợi nhuận trước thuế = 120 triệu, lợi nhuận sau thuế = 93,6 triệu. Tính ROE. | 8,14% |
Cho số liệu: Tổng gia trị tài sản bình quân = 2000 triệu, giá trị tài sản đầu kỳ = 1000 triệu, lợi nhuận trước thuế = 120 triệu, lợi nhuân sau thuế = 93,6 triệu. Tính tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA). | 4,68% |
Cổ phiếu CRI có beta 0,85. Mức bù rủi ro thị trường là 8%, tín phiếu Kho bạc hiện có lợi suất 5%. Chi phí vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu? | 11,800% |
Công thức tính tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) | ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ |
Công ty A dự định phát hành thêm cổ phiếu thường mới để huy động thêm vốn. Giá phát hành dự kiến là 30.000đ/CP. Chi phí liên quan phát hành cổ phiếu thường mới là 12% so với giá phát hành. Cổ tức kỳ vọng trong năm tới là 1.200đ/CP ( nhận ở cuối năm). Tỷ lệ tăng trường cổ tức đều đặn là 5%. Tính chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới. | |
Công ty ABC có doanh thu 29 tỷ, tổng tài sản 17,5 tỷ và tổng nợ 6,3 tỷ. Nếu biên lợi nhuận là 8% thì ROE? | 20.71% |
Công ty Bách Vân có khoản bổ sung thu nhập giữ lại trong năm vừa kết thúc là 430 tỷ. Công ty chi trả 175 tỷ cổ tức bằng tiền mặt và có tổng vốn chủ sở hữu cuối kỳ 5300 tỷ. Nếu hiện tại công ty có 2,100,000 cổ phần cổ phiếu phổ thông, thu nhập trên cổ phần là bao nhiêu? | |
Công ty Bảo hiểm Toàn cầu vừa phát hành cổ tức 2,400/cổ phần cho cổ phiếu phổ thông. Công ty dự tính duy trì tỷ lệ tăng trưởng cổ tức vĩnh viễn là 5,5%. Nếu cổ phiếu bán với giá 52,000/cổ phần, thì chi phí vốn chủ sở hữu của công ty là bao nhiêu? | |
Công ty có hàng tồn kho cuối kỳ là 407,534 triệu và giá vốn hàng bán trong năm vừa kết thúc là 410,5612 triệu. Vòng quay hàng tồn kho là bao nhiêu? | |
Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó: | |
Công ty Hà Anh có biên lợi nhuận 6,8%, vòng quay tổng tài sản 1,95 và ROE 18,27%. Hệ số nợ/VCSH của nó là bao nhiêu? | |
Công ty Mai Trang có các thông tin sau đây trên báo cáo kết quả kinh doanh năm 2018 như sau: doanh thu = 196 tỷ đồng; chi phí = 104 tỷ đồng; chi phí khác = 6.8 tỷ đồng; chi khấu hao = 9.1 tỷ đồng; chi lãi = 14.8 tỷ đồng; thuế = 21.455 tỷ đồng; chi cổ tức = 10.4 tỷ đồng. | 39.845 tỷ đồng |
Công ty Mullineaux có một cơ cấu vốn mục tiêu là 60% vốn chủ sở hữu, 40% nợ. Chi phí vốn chủ sở hữu là 14% và chi phí của nợ là 8%. Thuế suất là 20%.
WACC của Mullineaux là bao nhiêu? |
|
Công ty Sky Lake có hệ số nợ 0.63. Hệ số nợ/vốn chủ sở hữu của công ty này là bao nhiêu? | |
Công ty Thiên Hà có vốn lưu động ròng 1370 tỷ, nợ ngắn hạn 3720 tỷ và hàng tồn kho 1950 tỷ. Hệ số thanh khoản hiện hành? | |
Công ty TNHH Trường An có doanh thu 586 triệu, chi phí 247 triệu, chi khấu hao 43 triệu, chi lãi 32 triệu và thuế suất 20%, chi trả cổ tức bằng tiền mặt là 73 triệu. Hỏi: Thu nhập sau thuế của công ty là bao nhiêu? | 211.2 triệu đồng |
Công ty TNHH Trường An có doanh thu 586 triệu, chi phí 247 triệu, chi khấu hao 43 triệu, chi lãi 32 triệu và thuế suất 20%, chi trả cổ tức ưu đãi bằng tiền mặt là 73 triệu. Hỏi: Thu nhập ròng dành cho các cổ đông thường của công ty là bao nhiêu? | 138.2 triệu đồng |
Công ty Y3K có doanh thu là 5276 triệu, tổng tài sản 3105 triệu, hệ số nợ/vốn CSH 1.4. Nếu ROE của công ty là 15% thì thu nhập ròng là bao nhiêu? | |
Doanh nghiệp cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán. Khi doanh nghiệp cần vốn, doanh nghiệp thực hiện phát hành thêm cổ phiếu. Nếu giá trị thị trường của cổ phiếu của doanh nghiệp bị giảm thì có ảnh hưởng đến doanh nghiệp hay không? | Có ảnh hưởng đến giá trị thị trường của doanh nghiệp trong dài hạn |
Đặc trưng cơ bản của thuê vận hành (còn gọi là thuê hoạt động) là? | Tất cả các phương án trên |
Đâu là nội dung của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ? | Doanh thu từ bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. |
Đâu là nội dung của doanh thu hoạt dộng tài chính ? | Thu từ lãi do hoạt động góp vốn liên doanh. |
Đâu là nội dung thuộc phần nguồn vốn? | Quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp. |
Điểm khác biệt nhất của doanh nghiệp cổ phần so với các loại hình doanh nghiệp khác là tách biệt quyền sở hữu và quyền kiểm soát. Vậy trong doanh nghiệp cổ phần, quyền quyết định lớn nhất thuộc về? | |
Điền cụm từ cho phù hợp: “Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng,……., được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật, nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh.”. | Có tài sản và có trụ sở giao dịch ổn định. |
Điền cụm từ đúng vào câu: “ Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là …….cần phải đạt được khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu ưu đãi để đầu tư, sao cho thu nhập trên một cổ phần không bị sụt giảm.”. | Tỷ suất sinh lời tối thiểu. |
Điền cụm từ thích hợp về chi phí sử dụng vốn: “ Đối với doanh nghiệp là người sử dụng nguồn tài trợ thì chi phí sử dụng vốn là…… cần đạt được khi sử dụng nguồn tài trợ đó cho đầu tư hay hoạt động kinh doanh để đảm bảm cho tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay thu nhập trên một cổ phần không bị sụt giảm.”. | |
Điền cụm từ thích hợp về chi phí sử dụng vốn: “ Trên góc độ người đầu tư là người……. thì chi phí sử dụng vốn là tỷ suất sinh lời mà nhà đầu tư đòi hỏi.”. | |
Điền cụm từ thích hợp: “ Chi phí cận biên sử dụng vốn (MCC) là …… mà doanh nghiệp tăng thêm vào đầu tư hay hoạt động kinh doanh.” | Chi phí cho một đồng vốn mới nhất. |
Điền cụm từ thích hợp: “ Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là tỷ lệ sinh lời tối thiểu mà công ty cần đạt được khi sử dụng số vốn huy động bằng phát hành cổ phiếu thường mới, để sao cho …… của các cổ đông hiện hành hay giá cổ phiếu của công ty không bị sụt giảm.”. | Thu nhập trên một cổ phần |
Điền cụm từ thích hợp: “Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi là tỷ suất sinh lời tối thiểu cần phải đạt được khi huy động vốn khi phát hành cổ phiếu ưu đãi để đầu tư sao cho thu nhập…… hay giá cổ phiếu của công ty không bị sụt giảm.”. | |
Điều kiện kinh tế – tài chính chủ yếu cho một doanh nghiệp mới ra đời gồm những vấn đề gì? | Phải có khả năng sản xuất, cung ứng một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định và có khả năng sinh lời, phải có nguồn tài chính, nhất là số vốn chủ sở hữu nhất định để hình thành các yếu tố sản xuất. |
Giá hiện hành một cổ phiếu thường trên thị trường = 30.000đ. Cổ tức kỳ vọng trong năm tới là 1.200đ/CP. Tốc độ tăng trưởng cổ tức trong năm tới là 4%. Công ty dự tính dung 50% lợi nhuận để lại tái đầu tư. Tính chi phí sử dụng lợi nhuận để lại ? | 8% |
Hao mòn vô hình của tài sản cố định là: | Giảm thuần túy về giá trị của tài sản cố định. |
Khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế được hạch toán vào loại chi phí nào của doanh nghiệp. | Chi phí hoạt động khác |
Khoản tiền trả lãi ngân hàng được hạch toán vào chi phí nào của doanh nghiệp. | Chi phí hoạt động tài chính |
Lãi suất trái phiếu Chính phủ = 6%. Tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường = 12%. Hệ số rủi ro của cổ phiếu A = 1,1. Tính tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư đối với cổ phiếu A. | |
Một trong những đặc điểm cơ bản khi tài trợ bằng vốn từ cổ phần thường: | Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần. |
Một trong những đặc điểm của nguồn vốn tín dụng ngân hàng: | Mức lãi suất phải trả cho khoản nợ vay được thỏa thuận khi vay. |
Một trong những lợi thế chủ yếu của việc huy động tăng thêm vốn đầu tư bằng phát hành trái phiếu của công ty cổ phần | Lợi tức trái phiếu trả cho nhà đầu tư được tính trừ vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp |
Một trong những nội dung của tài sản ngắn hạn: | Các khoản đầu tư ngắn hạn. |
Mục tiêu lớn nhất của quản trị tài chính là gì? | Tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu của cổ đông trong dài hạn |
Mục tiêu về tài chính của 1 công ty cổ phần là: | Tối đa hóa giá trị công ty |
Nếu Công ty Trang Linh có số nhân vốn chủ sở hữu là 2,8, vòng quay tổng tài sản 1,15 và biên lợi nhuận 5,5%, ROE của nó là bao nhiêu? | 17.71% |
Ngân hàng Việt Tín có cổ phiếu phổ thông với cổ tức được dự tính là 8,000/cổ phiếu. Chi phí vốn cổ phần là 12%. Tỷ lệ tăng trưởng dự kiến là 7%. Giá bán hiện tại của cổ phiếu phổ thông của ngân hàng này là bao nhiêu? | 160,000 đồng |
Nguồn vốn từ vốn góp ban đầu thuộc nguồn vốn nào của doanh nghiệp? | Nguồn vốn chủ sở hữu. |
Những khoản chi phí nào sau đây thuộc chi phí hoạt động của doanh nghiệp? | Chi phí góp vốn liên doanh liên kết và Chi phí khấu hao tài sản cố định |
Những nội dung nào thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ? | |
Nhược điểm của doanh nghiệp cổ phần | Bị đánh thuế hai lần |
Nhược điểm của doanh nghiệp một chủ là? | Trách nhiệm không hạn chế về nợ nần của doanh nghiệp; Thu nhập của doanh nghiệp (bằng của cá nhân) phải chịu thuế thu nhập cá nhân; Giới hạn vòng đời (theo chủ sở hữu). |
Nội dung của quyền tự chủ tài chính là gì? | Lựa chọn hình thức huy động vốn, sử dụng vốn và tài sản trong kinh doanh, tự chịu trách nhiệm kết quả trong kinh doanh, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước đúng cam kết, tự chịu trách nhiệm về các khoản nợ, được quyết định phân phối sử dụng lợi nhuận sau thuế theo luật pháp. |
Phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán gồm: | |
Phần tài sản của bảng cân đối kế toán gồm: | Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. |
Quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài được thể hiện dưới các hình thức gì? | Liên doanh, liên kết với nhau, thanh toán tiền xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ cho nhau, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài. |
Quan hệ tài chính nảy sinh trong hoạt động xã hội của doanh nghiệp là những gì? (Những hoạt động có tính xã hội) | |
Quản trị tài chính doanh nghiệp là hoạt động nào? | Tất cả các hoạt động trên |
Quỹ đầu tư phát triển dùng để: | Gia tăng vốn điều lệ, bổ sung nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. |
Theo luật doanh nghiệp hiện hành có mấy loại công ty trách nhiệm hữu hạn | Có 2 loại |
Theo phương pháp khấu trừ, thuế giá trị gia tăng phải nộp được xác định thể nào | Bằng Thuế GTGT đầu ra phải nộp – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ tính thuế |
Thuế tiêu thụ đặc biệt được thu như thế nào? | Thu một lần ở khâu xuất hoặc nhập khẩu |
Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được xác định như thế nào? | Bằng số lượng hàng hóa dịch vụ tiêu thụ hoặc nhập khẩu x Giá tính thuế đơn vị hàng hóa x Thuế suất |
Tính chi phí sử dụng vốn vay sau thuế, biết: chi phí sử dụng vốn vay trước thuế = 15%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 20%. | 12% |
Tính mức khấu hao (Mk) và tỷ lệ khấu hao (Tk) của tài sản cố định (khấu hao đường thẳng), biết: giá mua thực tế trên hóa đơn = 195 triệu, chi phí vận chuyển = 5 triệu, tuổi thọ thiết kế là 8 năm, thời gian hữu ích là 5 năm. | Mk = 40 triệu; Tk = 20% |
Trong công ty cổ phần cổ đông có quyền và nghĩa vụ gì về vốn góp cổ phần cho công ty? | Có nghĩa vụ góp vốn cổ phần để hình thành vốn điều lệ, chịu trách nhiệm về khoản nợ và các tài sản khác trong phạm vi vốn góp, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu (trừ quy đình của pháp luật), tham gia quyết định việc phân phối lợi nhuận sau thuế và hưởng cổ tức. |
Trong công ty trách nhiệm hữu hạn, các thành viên có quyền chuyển nhượng vốn góp không? Chuyển nhượng thế nào? | Trước tiên, được chuyển nhượng cho các thành viên trong công ty, khi họ mua không hết hoặc không mua mới được chuyển nhượng ra bên ngoài. |
Tỷ suất lợi nhuận giá thành phán ánh nội dung kinh tế gì? | Một đồng giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước hoặc sau thuế. |
Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh phản ánh nội dung kinh tế gì? | |
Ưu điểm của doanh nghiệp một chủ là? | Do một người làm chủ, dễ thành lập, ít tốn kém; Chủ sở hữu được hưởng toàn bộ lợi nhuận; Tránh được thuế thu nhập doanh nghiệp |
Ưu điểm của phương pháp khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng | Tất cả các phương án trên |
Về mặt tài chính doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ của doanh nghiệp | |
Vòng quay tài sản dài hạn tính bằng: | Doanh thu thuần / giá trị tài sản dài hạn bình quân. |
Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới, biết: Giá phát hành cổ phiếu thường mới dự kiến là 20.000đ, chi phí phát hành = 10%, cổ tức tăng trưởng dự định = 5%, cổ tức nhận được ở cuối năm thứ nhất = 1.200đ. | 11,67% |
Xác định chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới, biết: Giá phát hành cổ phiếu thường mới dự kiến là 40.000đ/CP. Chi phí phát hành bằng 12% giá phát hành. Tỷ lệ cổ tức tăng trưởng đều đặn hàng năm = 5%. Cổ tức nhận được ở năm trước là 1.000đ/CP. | 7,98% |
Xác định chi phí sử dụng lợi nhuận để lại bằng phương pháp mô hình đinh giá tài sản vốn (CAPM). Biết: lãi suất trái phiếu phi rủi ro = 6%, tỷ suất sinh lời kỳ vọng của thị trường = 12%, hệ số rủi ro các cổ phiếu j = 0,8. | 10,80% |
Xác đinh chi phí sử dụng lợi nhuận để lại, biết: Giá hiện hành một cổ phiếu thường trên thị trường của công ty A là 50.000đ. Cổ tức kỳ vọng nhận cuối năm thứ nhất là 1.300đ và tốc độ tăng cổ tức trong những năm tới là 6% / năm. Dự tính dành 40% lợi nhuận để lại để tái đầu tư. | |
Xác định giá hiện hành của cổ phiếu thường, biết: cổ tức tăng trưởng đều đặn hàng năm = 5%, cổ tức nhận được ở năm trước = 1.000đ/ CP, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông đối với cổ phiếu thường = 13%. | 13.125đ |
Xác định hàng hóa là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu. | Là hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt |
Xác định mức khấu hao Mk theo phương pháp số dư giảm dần trong 2 năm đầu của một tài sản cố định, biết: nguyên giá tài sản cố định = 100 triệu, thời hạn sử dụng là 5 năm, hệ số điều chỉnh là 2,0. | Mk1 = 40 triệu; Mk2 = 24 triệu |
Xác định nguyên giá của tài sản cố định, biết: giá mua thực tế trên hóa đơn là 90 triệu, chi phí vận chuyển = 2 triệu, chi phí lắp đặt và chạy thử = 6 triệu, lệ phí trước bạ = 2 triệu, thuế VAT được hoàn = 4,5 triệu. | 100 triệu |
Xác định phạm vi tài sản cố định phải tính khấu hao, biết:
Tổng nguyên giá tài sản cố định phục vụ sản xuất: 3.200 triệu. Tài sản cố định cất giữ hộ nhà nước: 500 triệu. Tài sản cố định thuê vận hành phục vụ sản xuất: 300 triệu. Tài sản cố định đang sửa chữa lớn: 200 triệu. |
3.200 triệu |
Xác định số tiền vay thực tế mà doanh nghiệp sử dụng cho đầu tư trứng, biết: số vốn gốc và lãi doanh nghiệp trả lần lượt trong 3 năm cho chủ nợ (t=1; 3): 31,5tr; 37,2tr; 42,5tr. Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế = 10%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 20%. |
>>> Có thể bạn quan tâm: Học từ xa #23: Học phần Kế toán doanh nghiệp – BF18.037
Trên đây là một số câu hỏi và đáp án của đề cương ôn tập của môn học Tài chính doanh nghiệp I – BF24.071. Hy vọng các bạn đã làm bài thật tốt và so sánh với đáp án của duavang. Nếu câu hỏi ôn tập nào hoặc môn học nào chưa có, hãy để lại bình luận bên dưới để duavang.net update ngay nhé. Nếu bạn không có thời gian làm bài, hãy liên hệ số điện thoại Zalo duavang để được hỗ trợ nhé.
Edward Nguyen – duavang.net